Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu được xem là đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới.
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
-
Câu 2:
Nước nào dưới đây được xem là đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975)?
A. . Anh.
B. Đông Đức.
C. Thuỵ Điển.
D. Phần Lan
-
Câu 3:
Nét được xem là nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là :
A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu.
C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 4:
Thành công được xem là của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là
A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
-
Câu 5:
Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào được xem là đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ ?
A. Anh
B. Pháp.
C. . Italia.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
-
Câu 6:
Một trong những nhân tố được xem là thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là
A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. . tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 7:
Tây Âu được xem là đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 8:
Mục đích được xem là của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là :
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 9:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ được xem là của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào ?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 10:
Nội dung nào được xem là phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 11:
Một trong số những chính sách đối ngoại mà các nước Tây Âu thực hiện ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là
A. củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. . gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 12:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai được xem là đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 13:
Cho các dữ liệu sau:
1. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”.
2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
3. Liên minh châu Âu ra đời.
4. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
A. 3,1,4,2.
B. 1,3,4,2.
C. 1,2,4,3.
D. 4,1,3,2.
-
Câu 14:
ASEAN được ghi nhận có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
-
Câu 16:
Đến năm 2007 EU được ghi nhận có bao nhiêu nước thành viên?
A. 10 nước
B. 25 nước
C. 27 nước
D. 29 nước
-
Câu 17:
Nội dung nào được ghi nhận không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
-
Câu 18:
Tên gọi khác được ghi nhận của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
-
Câu 19:
Cộng đồng châu Âu được ghi nhận ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu
-
Câu 20:
Mốc được ghi nhận đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là:
A. đồng tiền Euro được phát hành (1999).
B. các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975).
C. các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).
D. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
-
Câu 21:
EU được ghi nhận chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
A. Năm 1989
B. Năm 1990
C. Năm 1995
D. Năm 1996
-
Câu 22:
Mục đích được ghi nhận của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. hồi phục, phát triển kinh tế.
B. trở thành Đồng minh duy nhất của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. muốn cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 23:
Việt Nam được ghi nhận có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
-
Câu 24:
Điểm giống nhau cơ bản được ghi nhận về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là:
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 25:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 26:
Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào được ghi nhận ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Italia.
D. Đức.
-
Câu 27:
Các nước thế giới thứ ba được ghi nhận có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
-
Câu 28:
Điểm tương đồng được ghi nhận về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.
D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
-
Câu 29:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung được ghi nhận trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
-
Câu 30:
Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được ghi nhận trong giai đoạn 1950 đến 1970 là vì
A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
-
Câu 31:
Năm 1975, các nước Tây Âu được ghi nhận tham gia Định ước Henxinki do:
A. kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. bức tường Béc lin đã sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
D. tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 32:
Chính sách đối ngoại được ghi nhận chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút khỏi khối quân sự NATO.
-
Câu 33:
Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu được ghi nhận vẫn tiếp tục chủ trương:
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.
D. hợp tác với Liên Xô.
-
Câu 34:
Tên gọi khác được ghi nhận của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng châu Âu.
-
Câu 35:
Các thành viên đầu tiên được ghi nhận của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) gồm:
A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 36:
Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được ghi nhận ra đời vào năm:
A. 1954
B. 1955
C. 1956
D. 1957
-
Câu 37:
Cộng hòa dân chủ Đức được ghi nhận sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào?
A. 03 -09- 1990.
B. 03 - 10 - 1990.
C. 03 - 11 - 1990.
D. 03 - 12 - 1990.
-
Câu 38:
Mối quan hệ Việt Nam – EU được ghi nhận chính thức thiết lập vào năm:
A. 1990.
B. 1991.
C. 1992.
D. 1993.
-
Câu 39:
Lí do chủ yếu được ghi nhận khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là
A. để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu.
B. để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.
C. để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.
-
Câu 40:
Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) được ghi nhận bao gồm
A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. . Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 41:
Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây được ghi nhận đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
-
Câu 42:
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) được ghi nhận do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm:
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 43:
Mục đích chính của các nước Tây Âu được ghi nhận khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. để phục hồi và phát triển kinh tế.
B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 44:
Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 hay được ghi nhận gọi là:
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu.
C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ.
D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ.
-
Câu 45:
Việt Nam có thể học tập được ghi nhận gì từ bài học từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vay mượn nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 46:
Nhật Bản và Tây Âu được ghi nhận trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ thời gian nào?
A. Từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Từ năm những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ năm những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 47:
Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức được ghi nhận tái thống nhất vào thời gian nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
-
Câu 48:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được ghi nhận phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ:
A. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức.
C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh.
-
Câu 49:
Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu được ghi nhận vẫn tiếp tục chủ trương:
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với các nước Đông Âu.
-
Câu 50:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp được ghi nhận xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Anh.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Tây Đức.
C. Mĩ, Nhật Bản, Phần Lan, Tây Đức.
D. Mĩ, Anh, Áo, Tây Đức.