Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nguyên nhân được ghi nhận khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là:
A. thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. nhập được nguyên liệu từ các nước tư bản Tây Âu.
D. nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Masan".
-
Câu 2:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu được ghi nhận đã tham gia vào tổ chức quân sự nào do Mĩ đứng đầu?
A. VÁCSAVA.
B. NATO.
C. ASEAN.
D. EU.
-
Câu 3:
Liên minh châu Âu (EU) được ghi nhận là tổ chức liên kết:
A. chính trị - kinh tế.
B. kinh tế - văn hóa.
C. quân sự - kinh tế.
D. chính trị - quân sự.
-
Câu 4:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, quốc gia Tây Âu nào sau đây được ghi nhận luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Cộng hòa Dân chủ Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Phần Lan.
-
Câu 5:
Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được ghi nhận đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU từ khi nào?
A. Năm 1999.
B. Năm 2000.
C. Năm 2001.
D. Năm 2002.
-
Câu 6:
Đến năm 1993, Liên minh châu Âu được ghi nhận có bao nhiêu thành viên ?
A. 6 thành viên.
B. 10 thành viên.
C. 15 thành viên
D. 25 thành viên.
-
Câu 7:
Quá trình phát triển hợp tác khu vực được ghi nhận của các nước Tây Âu được ghi nhận có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây ?
A. EEC ⇒ EU ⇒EC.
B. EC ⇒ EEC ⇒EU.
C. EEC ⇒ EC ⇒EU.
D. EU ⇒ EEC ⇒EC.
-
Câu 8:
Nước nào dưới đây được ghi nhận không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”?
A. Anh.
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Bỉ.
D. Hà Lan.
-
Câu 9:
Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại được ghi nhận của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
-
Câu 10:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh được ghi nhận xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Pháp.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Pháp.
C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.
D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức.
-
Câu 11:
Nét nổi bật được ghi nhận của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là:
A. trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại.
B. lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ.
D. phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
-
Câu 12:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu được ghi nhận đã trở thành:
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới.
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
-
Câu 13:
Nước nào dưới đây được ghi nhận đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Anh.
B. Đông Đức.
C. Thuỵ Điển.
D. Phần Lan
-
Câu 14:
Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại được ghi nhận của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là :
A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu.
C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 15:
Thành công của các nước Tây Âu được ghi nhận sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là:
A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
-
Câu 16:
Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào được ghi nhận đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ ?
A. Anh
B. Pháp.
C. Italia.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
-
Câu 17:
Một trong những nhân tố được ghi nhận thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là :
A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 18:
Tây Âu được ghi nhận đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 19:
Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" được ghi nhận là :
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ được ghi nhận của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào ?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 21:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 22:
Một trong số những chính sách đối ngoại được ghi nhận mà các nước Tây Âu thực hiện ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 23:
Nguyên nhân cơ bản nào giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 24:
Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 đã có tác động như thế nào đến các nước Tây Âu?
A. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.
-
Câu 25:
Tại sao các nước Tây Âu lại quyết định tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
-
Câu 26:
Ý nào không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
-
Câu 27:
Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là gì?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
-
Câu 28:
Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
-
Câu 29:
Quốc gia nào dưới đây đã có sự ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
-
Câu 30:
Năm 1947, Mĩ đã đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 31:
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 32:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu đã có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
-
Câu 33:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến của liên minh khu vực từ Cộng đồng châu Âu chuyển sang Liên minh châu Âu (EU)?
A. Định ước Henxinki (1975) được ký kết thành công.
B. Phát hành đồng tiền chung châu Âu Euro năm 1995.
C. Số thành viên của khu vực lên 15 nước năm 1995.
D. Các nước kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan) năm 1991.
-
Câu 34:
Hoạt động hiệu quả của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động gì đến quan hệ quốc tế sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ?
A. Xu hướng thế giới đa cực hình thành.
B. Xu hướng thế giới đơn cực của Mĩ thất bại.
C. Trật tự đa cực nhiều trung tâm đang dần hình thành.
D. Mĩ thất bại trong việc lôi kéo châu Âu trở thành đồng minh.
-
Câu 35:
Về tính chất, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết
A. Chính trị, văn hóa.
B. Giáo dục, tài chính.
C. Khoa học, kỹ thuật.
D. Kinh tế, chính trị.
-
Câu 36:
Quá trình mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của
A. Xu thế cải cách mở cửa trên thế giới.
B. Xu thế hòa bình ổn định trên thế giới.
C. Toàn cầu hóa trên thế giới.
D. Thương mại hóa trên thế giới.
-
Câu 37:
Sự kiện nước Anh muốn rời khỏi Liên minh châu Âu EU (từ năm 2016) đã tác động gì đến tình hình chung của khối?
A. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi tài chính trong khu vực.
B. Làm đảo lộn nền kinh tế - tài chính của các nước trong khu vực.
C. Làm đảo lộn tình hình tài chính, chính trị, an ninh của khu vực.
D. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa anh và khu vực.
-
Câu 38:
Thách thức lớn nhất của các nước trong Liên minh châu Âu (EU) đang đối mặt hiện nay là gì?
A. Đồng tiền chung Euro khi nhiều quốc gia đang bị khủng hoảng, mất giá.
B. Các cuộc di cư đến châu Âu không thể kiểm soát từ Trung Đông Châu Phi.
C. Những thách thức từ sự già hóa dân số và hiện tượng của phong trào ly khai.
D. Sự gia tăng của xu hướng li khai, chủ nghĩa khủng bố đe dọa toàn châu Âu.
-
Câu 39:
Trong giai đoạn 1950 – 1973, nước nào ở châu Âu thực hiện chính sách đối ngoại độc lập ít lệ thuộc vào Mỹ?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Phần Lan
-
Câu 40:
Tổ chức Liên Minh Châu Âu (EU) hình thành theo xu hướng
A. Liên kết toàn cầu
B. Liên kết xuyên lục địa.
C. Liên kết quốc gia.
D. Liên kết khu vực.
-
Câu 41:
ASEM là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
B. Diễn đàn kinh tế thế giới.
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
-
Câu 42:
Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu được nhận xét đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế.
B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới.
C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.
D. Hòa bình và trung lập tích cực.
-
Câu 43:
Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam được nhận xét vào
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1995.
D. Năm 1996.
-
Câu 44:
Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" được nhận xét vì:
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
-
Câu 45:
Ý nghĩa bao quát và tích cực nhất của khối EU được nhận xét là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên.
-
Câu 46:
Điểm khác biệt nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới được nhận xét là
A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
B. Có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.
C. Chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.
D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.
-
Câu 47:
Nội dung nào được nhận xét không phản ánh nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu EU?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ.
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 48:
Trong những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết được nhận xét nhằm
A. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
-
Câu 49:
Brexit được nhận xét là thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện gì đã diễn ra trong Liên minh châu Âu (EU)?
A. Khủng hoảng nợ công ở Hi Lạp
B. Anh rời khỏi EU
C. Khủng hoảng nợ công ở châu Âu
D. Khủng hoảng người nhập cư ở châu Âu
-
Câu 50:
Đâu được nhận xét không phải là điểm giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân
B. Đều muốn xóa bỏ những bất đồng trong khu vực
C. Đều nhằm mục đích hợp tác phát triển kinh tế.
D. Đều muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn