Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là đã làm cho nền kinh tế nước nào bị giảm sút 3 lần về công nghiệp và 2 lần về nông nghiệp?
A. Nước Đức.
B. Nước Anh.
C. Nước Pháp
D. Nước Nhật.
-
Câu 2:
Mặt trái của xã hội các nước tư bản được xem là phát triển ở Tây Âu trong những năm 1973 – 1991 là gì :
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Sự bùng nổ của lối sống híppi trong các tầng lớp thanh thiếu niên.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Phân hoá giàu nghèo, tệ nạn xã hội.
-
Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh được xem là xếp sau các mước nào trong khối Tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.
B. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp.
C. Mĩ, Nhật, Pháp.
D. Mĩ, Nhật, Tây Đức.
-
Câu 4:
Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu được xem là đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
-
Câu 5:
Cho các dữ liệu sau:
1. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”.
2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
3. Liên minh châu Âu ra đời.
4. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn được xem là của sự phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
A. 3,1,4,2.
B. 1,3,4,2.
C. 1,2,4,3.
D. 4,1,3,2.
-
Câu 6:
ASEAN được xem là có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
-
Câu 7:
Nội dung nào không được xem là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
-
Câu 8:
Tên gọi khác được xem là của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. . Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
D. . Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
-
Câu 9:
Cộng đồng châu Âu được xem là ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu
-
Câu 10:
Mốc đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) được xem là:
A. các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975).
B. đồng tiền Euro được phát hành (1999).
C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).
-
Câu 11:
EU được xem là chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
A. Năm 1989
B. Năm 1990
C. . Năm 1995
D. Năm 1996
-
Câu 12:
Mục đích được xem là của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hồi phục, phát triển kinh tế.
B. trở thành Đồng minh duy nhất của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. muốn cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 13:
Việt Nam được xem là có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài
B. . Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
-
Câu 14:
Điểm được xem là giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 15:
Nội dung nào được xem là phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. . Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 16:
Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu được xem là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Italia.
D. Đức.
-
Câu 17:
Các nước thế giới thứ ba được xem là có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. . Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
-
Câu 18:
Điểm được xem là tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.
D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
-
Câu 19:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung được xem là trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. . chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
-
Câu 20:
Sở dĩ nói Tây Âu được xem là trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì
A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
-
Câu 21:
Năm 1975, các nước Tây Âu được xem là tham gia Định ước Henxinki do
A. kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. bức tường Béc lin đã sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
D. tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 22:
. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 được xem là gì?
A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.
B. . Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút khỏi khối quân sự NATO
-
Câu 23:
Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu được xem là vẫn tiếp tục chủ trương
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.
-
Câu 24:
Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) được xem là gì?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng châu Âu.
-
Câu 25:
Các thành viên đầu tiên được xem là của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) gồm
A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 26:
. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được xem là ra đời vào năm
A. 1954
B. 1955
C. 1956
D. 1957
-
Câu 27:
Cộng hòa dân chủ Đức được xem là sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào?
A. 03 -09- 1990.
B. 03 - 10 - 1990.
C. 03 - 11 - 1990.
D. 03 - 12 - 1990.
-
Câu 28:
Mối quan hệ Việt Nam – EU được xem là chính thức thiết lập vào năm
A. 1990.
B. 1991.
C. 1992.
D. 1993.
-
Câu 29:
Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây được xem là dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là
A. để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu.
B. để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.
C. để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.
-
Câu 30:
Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) dược xem là bao gồm
A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 31:
Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây được xem là đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. . Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
-
Câu 32:
Mục đích chính được xem là của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. để phục hồi và phát triển kinh tế.
B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ.
C. . để xâm lược các quốc gia khác.
D. cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 33:
Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 được xem là
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu.
C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ.
D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ.
-
Câu 34:
Việt Nam được xem là có thể học tập được gì từ bài học từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vay mượn nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 35:
Nhật Bản và Tây Âu được xem là trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ thời gian nào?
A. Từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Từ năm những năm 60 của thế kỉ XX.
C. . Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ năm những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 36:
Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức được xem là tái thống nhất vào thời gian nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
-
Câu 37:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được xem là phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ
A. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức.
C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh.
-
Câu 38:
Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu được xem là vẫn tiếp tục chủ trương
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với các nước Đông Âu.
-
Câu 39:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp được xem là xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Anh.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Tây Đức.
C. Mĩ, Nhật Bản, Phần Lan, Tây Đức.
D. . Mĩ, Anh, Áo, Tây Đức.
-
Câu 40:
Nguyên nhân được xem là khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là
A. thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. nhập được nguyên liệu từ các nước tư bản Tây Âu.
D. nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Masan".
-
Câu 41:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu được xem là đã tham gia vào tổ chức quân sự nào do Mĩ đứng đầu?
A. VÁCSAVA.
B. NATO.
C. ASEAN.
D. EU.
-
Câu 42:
Liên minh châu Âu (EU) được xem là là tổ chức liên kết
A. chính trị - kinh tế.
B. kinh tế - văn hóa.
C. quân sự - kinh tế.
D. chính trị - quân sự.
-
Câu 43:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, quốc gia Tây Âu nào sau đây được xem là luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Cộng hòa Dân chủ Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Phần Lan.
-
Câu 44:
Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được xem làchính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU từ khi nào?
A. Năm 1999.
B. Năm 2000.
C. Năm 2001.
D. Năm 2002.
-
Câu 45:
Đến năm 1993, Liên minh châu Âu được xem là có bao nhiêu thành viên ?
A. 6 thành viên.
B. 10 thành viên.
C. 15 thành viên
D. 25 thành viên.
-
Câu 46:
Quá trình được xem là phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây ?
A. EEC ⇒ EU ⇒EC.
B. EC ⇒ EEC ⇒EU.
C. EEC ⇒ EC ⇒EU.
D. EU ⇒ EEC ⇒EC.
-
Câu 47:
Nước nào dưới đây không được xem là thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”?
A. Anh
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Bỉ.
D. Hà Lan.
-
Câu 48:
Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 được xem là xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. . Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
-
Câu 49:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh được xem là xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. . Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Pháp.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Pháp.
C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.
D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức.
-
Câu 50:
Nét nổi bật được xem là của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại.
B. lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ.
D. phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.