Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao các nước Tây Âu được nhìn nhận lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
-
Câu 2:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu được nhìn nhận phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
-
Câu 3:
Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu được nhìn nhận có đặc điểm gì?
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng triền miên
-
Câu 4:
Yếu tố nào được nhìn nhận không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
-
Câu 5:
Nội dung nào được nhìn nhận không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
-
Câu 6:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
-
Câu 7:
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) được nhìn nhận nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
-
Câu 8:
Kế hoạch Mácsan được nhìn nhận do Mĩ thực hiện từ năm 1947 có tác động như thế nào đến các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 9:
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội được nhìn nhận trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 10:
Anh (chị) hiểu và nhìn nhận thế nào về khái niệm Tây Âu
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ
-
Câu 11:
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu được nhìn nhận trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 12:
Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
-
Câu 13:
Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào dưới đây?
A. Hy Lạp
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo
-
Câu 14:
Nét nổi bật nhất được nhìn nhận trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
-
Câu 15:
Đâu được nhìn nhận là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 16:
Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào dưới đây ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh
C. Hà Lan
D. Áo
-
Câu 17:
Quốc gia nào dưới đây được nhìn nhận đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
-
Câu 18:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu được nhìn nhận từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
-
Câu 19:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu được nhìn nhận có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
-
Câu 20:
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào được nhìn nhận đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
-
Câu 21:
Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 được nhìn nhận là
A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu
C. Liên minh với CHLB Đức
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 22:
Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu được nhìn nhận là
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 23:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu được nhìn nhận đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 24:
Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu được nhìn nhận dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 25:
Năm 1947, Mĩ được nhìn nhận đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 26:
Nguyên nhân cơ bản được nhìn nhận giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 27:
Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được nhìn nhận để lại đã làm cho nền kinh tế Tây Âu trở nên
A. Kiệt quệ
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển không ổn định
D. Phát triển chậm
-
Câu 28:
Ba nước Áo, Phần Lan, Thụy Điển được xem là kết nạp vào EU vào năm nào?
A. . 1993
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 29:
Hiệp ước hữu nghị hợp tác Phần Lan - Liên Xô được xem là kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 19 - 9 - 1944
B. Ngày 6 - 4 - 1948
C. . Ngày 4 - 6- 1948
D. Ngày 9 - 6 – 1945
-
Câu 30:
Nhờ đâu sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng?
A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức hơn 50 tỉ mác.
C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.
-
Câu 31:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng nào được xem là thay nhau cầm quyền ở Anh?
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
C. Đảng Bảo thủ và Công đảng.
D. Đảng Quốc đại và Đảng Bảo thủ.
-
Câu 32:
Tại sao các nước Tây Âu được xem là tham gia định ước Henxinki?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do Tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
-
Câu 33:
Việt Nam được xem là có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài?
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
-
Câu 34:
Nước nào dưới đây được xem là dã từng ủng hô cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Thuỵ Điển.
D. Phần Lan
-
Câu 35:
Khối thị trường chung châu Âu (EEC) được xem là ra đời vào năm nào?
A. 1954
B. 1955
C. 1956
D. 1957
-
Câu 36:
Ưu tiên được xem là hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 37:
Nội dung nào không được xem là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. . Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. .Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Tiếp tục tăng cường lực lượng quân Đồng minh chống phát xít.
-
Câu 38:
Cộng hòa Dân chủ Đức được xem là sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào?
A. Ngày 3 - 09 - 1990.
B. Ngày 3 - 10 - 1990.
C. Ngày 3 - 11 - 1990.
D. Ngày 3 - 12 – 1990.
-
Câu 39:
Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) vào tháng 4 - 1949 tình hình châu Âu được xem là như thế nào?
A. Ổn định và có điều kiện để phát triển.
B. . Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
C. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
-
Câu 40:
Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu được xem là vẫn tiếp tục chủ trương
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với CHLB Đức.
-
Câu 41:
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc dịa được xem là như thế nào ?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. . Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 42:
Đâu được xem là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 43:
Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây được xem là đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
-
Câu 44:
Nhật Bản và Tây Âu được xem là trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?
A. Năm 1945 đến 1950
B. . Năm 1950 đến 1973
C. Năm 1973 đến 1991
D. Năm 1991 đến nay
-
Câu 45:
Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba được xem là đã góp một phần trong sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
-
Câu 46:
Đến năm 1993, Liên minh châu Âu được xem là có bao nhiêu thành viên ?
A. . 20
B. 25
C. 18
D. 15
-
Câu 47:
Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào được xem là đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ ?
A. . Anh
B. Pháp.
C. . Italia.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
-
Câu 48:
Hiệp ước hữu nghị hợp tác Phần Lan - Liên Xô được xem là đã kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 19 - 9 - 1944
B. Ngày 6 - 4 - 1948
C. Ngày 4 - 6 - 1948
D. Ngày 9 - 6 – 1945
-
Câu 49:
Tây Âu được xem là đã trở thành một trung tâm kinh tế lớn của thế giới từ khi nào ?
A. Thập niên 50.
B. Thập niên 60.
C. Thập niên 70.
D. Thập niên 80.
-
Câu 50:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh được xem là xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.
B. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp.
C. Mĩ, Nhật, Pháp, Liên Xô.
D. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Trung Quốc.