Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Ở Cộng Hòa Liên Bang Đức giai đoạn 1973 - 1991 tầng lớp người giàu chỉ có 1,7% dân số nhưng sỡ hữu bao nhiêu tư liệu sản xuất?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
-
Câu 2:
Ở Cộng Hòa Liên Bang Đức giai đoạn 1973 - 1991 tầng lớp người giàu chiếm tỷ lệ bao nhiêu dân số?
A. 1,7%
B. 2,7%
C. 3,7%
D. 4,7%
-
Câu 3:
Ở Anh giai đoạn 1973 - 1991 tầng lớp người giàu chiếm tỷ lệ bao nhiêu số tư bản?
A. 12%
B. 42%
C. 52%
D. 50%
-
Câu 4:
Ở Anh giai đoạn 1973 - 1991 tầng lớp người giàu chiếm tỷ lệ bao nhiêu dân số?
A. 12%
B. 2%
C. 1%
D. 5%
-
Câu 5:
Chế độ tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu bộc lộ nhiều mặt trái ví dụ: tình trạng phân hóa giàu nghèo,.. bắt đầu từ giai đoạn nào?
A. 1973 - 1991
B. 1974 - 1991
C. 1975 - 1991
D. 1976 - 1991
-
Câu 6:
Tình hình đối nội của Tây Âu giai đoạn 1973 - 1991 có những khó khăn gì?
A. Tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản
B. Chế độ tư bản chủ nghĩa bộc lộ nhiều mặt trái
C. Tình trạng phân hóa giàu nghèo
D. Phân biệt chủng tộc sâu sắc
-
Câu 7:
Bên cạnh sự phát triển nền dân chủ tư sản ở Tây Âu được đánh giá như thế nào?
A. Bộc lộ nhiều mặt trái
B. Có nhiều cải cách lớn
C. Có nhiều chính sách thiết thực
D. Tính dân chủ được chú trọng
-
Câu 8:
Quá trình "nhất thể hóa Tây Âu" được diễn ra trong khuôn khổ nào?
A. Cộng đồng Châu Âu
B. Các nước theo TBCN
C. Các nước theo CNXH
D. Những nước không lệ thuộc Mĩ
-
Câu 9:
Giai đoạn nào kinh tế Tây Âu lâm vào không ổn định quá trình phát triển đi đôi với khủng hoảng, lạm phát?
A. 1973 - 1991
B. 1945 - 1950
C. 1973 - 1992
D. 1945 - 1951
-
Câu 10:
Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại nhất là ở giai đoạn nào?
A. 1973 - 1991
B. 1973 - 1992
C. 1973 - 1993
D. 1973 - 1994
-
Câu 11:
Đối với Tây Âu giai đoạn 1973 - 1991 đối thủ cạnh tranh quyết liệt là quốc gia nào?
A. Mỹ
B. Nhật
C. Các nước công nghiệp mới (NIC)
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 12:
Quá trình nhất thể hóa Tây Âu trong khuôn khổ Cộng Đồng Châu Âu như thế nào?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Còn nhiều trở ngại
C. Khủng hoảng chính trị
D. Kinh tế chưa ổn định
-
Câu 13:
Tây Âu luôn vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt đến từ những quốc gia nào?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Các nước công nghiệp mới
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 14:
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Tây Âu là nước nào?
A. Mĩ
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Liên Xô
-
Câu 15:
Sự phát triển của kinh tế Tây Âu giai đoạn 1973 – 1991 được đánh giá là?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
D. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
-
Câu 16:
Nền kinh tế Tây Âu giai đoạn 1973 - 1991 gặp phải những khó khăn thách thức gì?
A. Thất nghiệp
B. Lạm phát
C. Khủng hoảng, suy thoái và không ổn định
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 17:
Năm 1989 số người thất nghiệp ở Cộng Hòa Liên Bang Đức chiếm đến?
A. Khoảng 2,1 triệu người
B. Khoảng 1 triệu người
C. Khoảng 3 triệu người
D. Khoảng 2,5 triệu người
-
Câu 18:
Năm 1983 số người thất nghiệp ở Italia là?
A. Khoảng 2,1 triệu người
B. Khoảng 1 triệu người
C. Khoảng 3 triệu người
D. Khoảng 2,5 triệu người
-
Câu 19:
Từ năm 1973 đến năm 1992 mức tăng trưởng của kinh tế Anh tăng tưởng như thế nào?
A. Âm 1,8%
B. Tăng 1,8%
C. Giảm 1,8%
D. Tăng trung bình 1,8%
-
Câu 20:
Từ năm 1973 đến năm 1992 mức tăng trưởng kinh tế của Pháp thực tế như thế nào?
A. Giảm còn 2,2%
B. Giảm còn 2,5%
C. Giảm còn 2,6%
D. Giảm còn 2,7%
-
Câu 21:
Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đã tác động như thế nào với ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Không ảnh hưởng đến Mĩ
B. Tây Âu lâm vào khủng hoảng
C. Khủng hoảng, suy thoái và không ổn định
D. Ngoại trừ Tây Âu các nước đều bị ảnh hưởng
-
Câu 22:
Kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng, suy thoái và không ổn định kéo dài đến giai đoạn nào?
A. Đầu thập kỉ 60
B. Đầu thập kỉ 70
C. Đầu thập kỉ 80
D. Đầu thập kỉ 90
-
Câu 23:
Kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng, nhiều đợt suy thoái vào giai đoạn nào?
A. 1950 - 1973
B. 1950 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1950 - 1983
-
Câu 24:
Nền kinh tế Tây Âu từ năm 1973 đến năm 1991 thế kỷ XX được đánh giá là?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 25:
Chính sách đối nội của Tây Âu từ năm 1950 – 1973 có những chính sách gì?
A. Phát triển của nền dân chủ tư sản
B. Có sự biến dộng trong đời sống chính trị
C. Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 26:
Vào năm 1966 đã có sự thay đổi gì đối với chính trị Pháp?
A. Pháp đã rút khỏi tổ chức NATO
B. Pháp rút khỏi các căn cứ quân sự
C. Rút quân đội Mĩ ra khỏi nước Pháp
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 27:
Vào năm 1966 các nước Tây Âu trong đó có Pháp đã rút khỏi tổ chức nào?
A. NATO
B. UN
C. APEC
D. SEATO
-
Câu 28:
Trong chiến tranh Việt Nam các nước Tây Âu có thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ
B. Phản đối
C. Gây phẫn nộ trong nước
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 29:
Nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới vào giai đoạn nào?
A. 1950 - 1973
B. 1951 - 1973
C. 1952 - 1973
D. 1950 - 1974
-
Câu 30:
Chính sách đối ngoại của Tây Âu vào giai đoạn nào các nước Tây Âu cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại với Pháp,Thụy Điển, Phần Lan?
A. 1950 - 1973
B. 1951 - 1973
C. 1952 - 1973
D. 1950 - 1974
-
Câu 31:
Chính sách đối ngoại của Tây Âu vào giai đoạn nào các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Anh, Đức, Ý?
A. 1950 - 1973
B. 1951 - 1973
C. 1952 - 1973
D. 1950 - 1974
-
Câu 32:
Về đối ngoại giai đoạn 1950 - 1973 Tây Âu thực hiện đối ngoại như thế nào?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ
B. Cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại
C. Thiết lập mối quan hệ với Pháp,Thụy Điển, Phần Lan
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 33:
"Phi thực dân hóa" diễn ra vào giai đoạn nào khi các nước của Tây Âu bắt đầu độc lập?
A. 1950 - 1973
B. 1951 - 1973
C. 1952 - 1973
D. 1950 - 1974
-
Câu 34:
Nhiều thuộc địa của Anh,Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu thời kì phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới vào giai đoạn nào?
A. 1950 - 1973
B. 1951 - 1973
C. 1952 - 1973
D. 1950 - 1974
-
Câu 35:
Vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa Tây Âu đã thi hành tìm cách gì để khống chế các thuộc địa trước đây?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 36:
5 năm đầu sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) tình hình kinh tế Tây Âu diễn ra như thế nào?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 37:
Một trong số những chính sách đối ngoại Tây Âu sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) nhanh chóng thực hiện trong giai đoạn 5 năm đầu là?
A. Củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. Gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 38:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) Tây Âu vướng vào thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra hãy cho biết đó là giai đoạn nào?
A. 1973 - 1991
B. 1973 - 1992
C. 1973 - 1993
D. 1973 - 1994
-
Câu 39:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế vào giai đoạn nào?
A. 1945 - 1950
B. 1945 - 1955
C. 1945 - 1960
D. 1945 - 1970
-
Câu 40:
Để trở thảnh 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vai trò của nguyên nhân nào thúc đẩy nền kinh tế các nước này nhanh chóng trở mình?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 41:
Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới điểm chung của 3 trung tâm này là?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 42:
Điểm giống nhau của 3 cường quốc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong phát triển kinh tế là?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 43:
Thập niên 70 của thế kỉ XX thế giới chứng kiến bao nhiêu trung tâm kinh tế - tài chính lớn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 44:
Tây Âu đã đạt được thành tựu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới đứng chung với Mĩ và Nhật vào giai đoạn nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 45:
Đến đầu thập kỉ 70, Tây Âu đã trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới cùng với bao nhiêu nước còn lại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 46:
Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, cũng như Mĩ và Nhật Bản, nhiều nước ở Tây Âu đã lâm vào tình trạng suy thoái hãy cho biết đây là giai đoạn nào?
A. 1970 - 1991
B. 1971 - 1991
C. 1923 - 1991
D. 1973 - 1991
-
Câu 47:
Một trong những nhân tố làm suy giảm kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1973 - 1991 là khủng hoảng năng lượng tình hình Tây Âu bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 48:
Từ năm 1973 - 1991 nền kinh tế của Tây Âu có gì khác so với giai đoạn trước?
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 49:
Thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra là giai đoạn nào?
A. 1970 - 1991
B. 1971 - 1991
C. 1923 - 1991
D. 1973 - 1991
-
Câu 50:
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 có điểm chung về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế là?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.