Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế là thời kì nào?
A. 1945 - 1950
B. 1955 - 1960
C. 1945 - 1970
D. 1955 - 1970
-
Câu 2:
Tình hình chung Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 được nhận xét là?
A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.
B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.
C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.
D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 3:
Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội là chính sách đối nội đối ngoại của Tây Âu giai đoạn nào?
A. 1945 - 1950
B. 1948 - 1950
C. 1945 - 1955
D. 1945 - 1960
-
Câu 4:
Chính sách đối nội và đối ngoại được ưu tiên của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Thế chiến II (1939 - 1945) là?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 5:
Sau giai đoạn phục hồi (1945-1950), từ những năm 50, nền kinh tế của các nước Tây Âu đều có sự phát triển nhanh. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 6:
Sau giai đoạn phục hồi từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 7:
Sau giai đoạn phục hồi (1945-1950), từ những năm 50 Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 8:
Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế là?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 9:
Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ và Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973 là?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 10:
Từ năm 1950 -1973 những thuộc địa của nước nào giành được độc lập?
A. Anh
B. Pháp
C. Hà Lan
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 11:
Nhân dân và chính phủ nước nào của Tây Âu phản đối cuộc chiến tranh ở Việt Nam?
A. Pháp
B. Thụy Điển
C. Phần Lan
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 12:
Pháp rút khỏi bộ chỉ huy NATO vào thời gian nào?
A. 1944
B. 1955
C. 1966
D. 1977
-
Câu 13:
Nước nào của Tây Âu phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng Hòa Liên Bang Đức?
A. Pháp
B. Đức
C. Ý
D. Hà Lan
-
Câu 14:
Nhiều vùng lãnh thổ và hải cảng ở Tây Âu bị biến thành các căn cứ quân sự quan trọng của nước nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Nhật Bản
-
Câu 15:
Cộng Hòa Liên Bang Đức gia nhập NATO vào thời gian nào?
A. 5/1955
B. 5/1956
C. 5/1957
D. 5/1958
-
Câu 16:
Ở Italia khoảng thời gian nào quần chúng đã góp phần làm thất bại cuộc đảo chính phản động của các tổ chức phát xít mới?
A. Năm 1945
B. Năm 1950
C. Năm 1960
D. Năm 1975
-
Câu 17:
Phong trào đấu tranh của 80 vạn sinh viên, học sinh, công nhân viên chức Paris buộc Tổng thống Đờ gôn (Gaulle) phải từ chức vào thời gian nào?
A. 6/1969
B. 6/1970
C. 6/1971
D. 6/1972
-
Câu 18:
Ở Cộng hòa Liên Bang Đức năm bao nhiêu Đảng Cộng Sản ra hoạt động công khai?
A. 1957
B. 1968
C. 1978
D. 1988
-
Câu 19:
Phong trào đấu tranh của 80 vạn sinh viên, học sinh, công nhân viên chức Paris vào 6/1969 buộc Tổng thống nào phải từ chức?
A. Đờ gôn (Gaulle)
B. Truman
C. Clionton
D. Nichxon
-
Câu 20:
Phong trào đấu tranh của 80 vạn sinh viên, học sinh, công nhân viên chức Paris vào thời gian nào?
A. 5/1969
B. 6/1969
C. 7/1969
D. 8/1969
-
Câu 21:
Ở Pháp trong những năm tồn tại của nền Cộng hòa thứ tư (1946 - 1958) đã thay đổi tới bao nhiêu lần nội các?
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
-
Câu 22:
Tây Âu ố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại với những nước nào?
A. Anh
B. Đức
C. Ý
D. Pháp
-
Câu 23:
Tây Âu một mặt có chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với nước nào?
A. Phần Lan
B. Thụy Điển
C. Pháp
D. Anh
-
Câu 24:
Chính sách đối ngoại của Tây Âu từ năm 1950 – 1973 là?
A. Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ
B. Mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại
C. Đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 25:
Tại một số quốc gia Tây Âu cũng có sự biến dộng trong đời sống chính trị vào giai đoạn nào?
A. 1945 – 1953
B. 1950 – 1973
C. 1960 – 1973
D. 1930 – 1973
-
Câu 26:
Chính sách đối nội Tây Âu từ năm 1950 – 1973 có những thay đổi gì?
A. Tây Âu tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản
B. Sự biến dộng trong đời sống chính trị
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 27:
Trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nước nước nào đã vận dụng tốt hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC)?
A. Mỹ
B. Anh
C. Nhật
D. Tây Âu
-
Câu 28:
Đến đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nhờ vận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ.
B. Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC,…
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 29:
Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới nhờ vào những nguyên nhân nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
B. Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
C. Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 30:
Tây Âu đã đạt được thành tựu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới vào giai đoạn nào?
A. 1945 - 1950
B. 1955 - 1959
C. 1950 - 1970
D. 1950 - 1980
-
Câu 31:
Sau giai đoạn phục hồi (1945-1950), từ những năm 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 32:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ 20 Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 33:
Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài nào?
A. Viện trợ Mỹ
B. Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 34:
Sở dĩ nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh là do yếu tố nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
B. Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
C. Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 35:
Các nước Tây Âu gia nhập khối Quân sự nào do Mĩ đứng đầu?
A. NATO
B. SEATO
C. UN
D. APEC
-
Câu 36:
GCTS nào đã gạt những người công sản ra khỏi chính phủ?
A. Pháp
B. Anh
C. Ý
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 37:
Về chính trị Tây Âu ưu tiên hàng đầu là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình quyết định này dẫn đến việc Hà Lan sẽ?
A. Quay lại chiếm Đông Dương
B. Quay lại chiếm Miến Điện
C. Quay lại chiếm Mã lai
D. Quay lại chiếm Inđônêxia
-
Câu 38:
Về chính trị Tây Âu ưu tiên hàng đầu là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình quyết định này dẫn đến việc Anh sẽ?
A. Quay lại chiếm Đông Dương
B. Quay lại chiếm Miến Điện
C. Quay lại chiếm Mã lai
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 39:
Về chính trị Tây Âu ưu tiên hàng đầu là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình quyết định này dẫn đến việc Pháp sẽ?
A. Quay lại chiếm Đông Dương
B. Quay lại chiếm Miến Điện
C. Quay lại chiếm Mã lai
D. Quay lại chiếm Inđônêxia
-
Câu 40:
Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu nên đã dùng phương thức nào lôi kéo các nước?
A. Viện trợ
B. Thúc đẩy dân chủ
C. Cho vay
D. Trở thành chủ nợ để khống chế các nước còn lại
-
Câu 41:
Từ năm 1945 đến 1950 sự phục hồi của nền kinh tế Tây Âu được đánh giá là?
A. Cơ bản hoàn thiện
B. Vượt trước kế hoạch
C. Không đạt mức kế hoạch
D. Thụt lùi
-
Câu 42:
Mĩ muốn tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu thông qua phương thức nào?
A. Viện trợ
B. Thúc đẩy dân chủ
C. Cho vay
D. Trở thành chủ nợ để khống chế các nước còn lại
-
Câu 43:
Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan đã chi cho Tây Âu là con số bao nhiêu?
A. 14 tỉ USD
B. 15 tỉ USD
C. 16 tỉ USD
D. 17 tỉ USD
-
Câu 44:
Lý do chủ quan nào giúp Tây Âu vào năm 1950 đã cơ bản phục hồi được nền kinh tế vốn dĩ kiệt quệ sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945)?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 45:
Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới nhờ vận dụng?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 46:
Thập niên 70 của thế kỉ XX kinh tế Tây Âu được đánh giá là nền kinh tế?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
-
Câu 47:
Kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 48:
Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Macsan”, đế.n khoảng những năm 50, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 49:
Tháng 6/1947, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Mácsan với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng và tìm kiếm điều gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 50:
Những khoản viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác - san thực chất là?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.