Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao Mĩ lại viện trợ cho các nước để phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 2:
Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD điều mà Mĩ muốn đạt được khi thực hiện kế hoạch này là gì?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 3:
Khi thực hiện "Kế hoạch Mác - san" mục đích của Mĩ muốn có được là?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 4:
Chính sách đối ngoại Tây Âu giai đoạn 1945 - 1950 là liên minh chặt chẽ với Mĩ và ủng hộ việc?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 5:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) thái độ của các nước tư bản Tây Âu quyết định như thế nào đối với các nước thuộc địa?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 6:
Vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa được Tây Âu quyết định như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 7:
Trong các trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới Tây Âu xếp ở vị trí?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Đến đầu thập niên 70 có bao nhiêu trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới cùng với nước nào?
A. Mĩ
B. Nhật Bản
C. Liên Xô
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 10:
Đến đầu thập niên mấy công nghiệp nước Pháp đứng vị trí thứ 5 trên thế giới?
A. Đến đầu thập niên 50
B. Đến đầu thập niên 60
C. Đến đầu thập niên 70
D. Đến đầu thập niên 80
-
Câu 11:
Đến đầu thập niên mấy công nghiệp nước Anh đứng vị trí thứ 4 trên thế giới?
A. Đến đầu thập niên 50
B. Đến đầu thập niên 60
C. Đến đầu thập niên 70
D. Đến đầu thập niên 80
-
Câu 12:
Đến đầu thập niên mấy Cộng Hòa Liên Bang Đức được đánh giá là cường quốc công nghiệp thứ 3 thế giới?
A. Đến đầu thập niên 50
B. Đến đầu thập niên 60
C. Đến đầu thập niên 70
D. Đến đầu thập niên 80
-
Câu 13:
Kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào giai đoạn nào của thế kỷ XX?
A. Từ 1950 - 1970
B. Từ 1960 - 1970
C. Từ 1940 - 1950
D. Từ 1960 - 1980
-
Câu 14:
Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào giai đoạn nào?
A. Đến đầu thập niên 50
B. Đến đầu thập niên 60
C. Đến đầu thập niên 70
D. Đến đầu thập niên 80
-
Câu 15:
Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng đứng vị trí thứ mấy trong nền kinh tế - tài chính thế giới?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Đến đầu thập niên 70, Tây Âu có nền kinh tế được đánh giá là?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính
D. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
-
Câu 17:
Cộng Hòa Liên Bang Đức được đánh giá là nền kinh tế gì?
A. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
B. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Cường quốc công nghiệp thứ 3 thế giới
-
Câu 18:
Từ 1950 - 1970 công nghiệp nước nào đứng vị trí thứ 5 trên thế giới?
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 19:
Từ 1950 - 1970 công nghiệp nước nào đứng vị trí thứ 4 trên thế giới?
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 20:
Từ 1950 - 1970 công nghiệp nước nào đứng vị trí thứ 3 trên thế giới?
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 21:
Kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng từ giai đoạn nào?
A. Từ 1945 - 1970
B. Từ 1950 - 1970
C. Từ 1955 - 1970
D. Từ 1960 - 1970
-
Câu 22:
Từ 1950 - 1970 là giai đoạn như thế nào đối với nền kinh tế Tây Âu?
A. Nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có sự phát triển nhanh
B. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng
C. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng
D. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh
-
Câu 23:
Về kinh tế sau giai đoạn phục hồi từ thập kỷ nào nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có sự phát triển nhanh?
A. Từ 1950 - 1960
B. Từ 1950 - 1970
C. Từ 1970 - 1980
D. Từ 1970 - 1990
-
Câu 24:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) đối với các nước thuộc địa trước đây Tây Âu có kế hoạch đối ngoại gì?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 25:
Giai đoạn 1945 - 1950 Tây Âu ủng hộ chính sách đối ngoại nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 26:
Chính sách đối ngoại Tây Âu muốn tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây theo đó Hà Lan sẽ xâm lược trở lại thuộc địa nào?
A. Đông Dương
B. Miến Điện
C. Mã lai
D. Inđônêxia
-
Câu 27:
Chính sách đối ngoại Tây Âu muốn tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây theo đó Anh sẽ xâm lược trở lại thuộc địa nào?
A. Đông Dương
B. Miến Điện
C. Mã lai
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 28:
Chính sách đối ngoại Tây Âu muốn tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây theo đó Pháp xâm lược trở lại?
A. Đông Dương
B. Miến Điện
C. Mã lai
D. Inđônêxia
-
Câu 29:
Chính sách Tây Âu thực hiện với những nước thuộc địa trước đây của mình là?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 30:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) Tây Âu dùng chính sách gì để đối ngoại với các nước thuộc địa?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 31:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng nguồn viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa,… và việc áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật vào sản xuất sự thay đổi nền kinh tế Tây Âu được đánh giá là?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 32:
Việc áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật vào sản xuất và nguồn viện trợ của Mĩ tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 được đánh giá là?
A. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
B. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 33:
Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như: nguồn viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa... kinh tế Tây Âu cơ bản phục hồi từ giai đoạn nào?
A. 1945 – 1950
B. 1945 – 1951
C. 1945 – 1952
D. 1945 – 1953
-
Câu 34:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 đã thay đổi như thế nào?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 35:
Kinh tế Tây Âu được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh trong giai đoạn nào?
A. 1945 – 1950
B. 1945 – 1951
C. 1945 – 1952
D. 1945 – 1953
-
Câu 36:
Trong những năm 1945 – 1950, với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mĩ tình hình kinh tế Tây Âu đã có những bước tiến gì?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 37:
Nhờ viện trợ của Mĩ tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 đã thay đổi như thế nào?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 38:
Nền kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 được đánh giá là?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 39:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với tư bản nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Liên Xô
-
Câu 40:
Vì sao Tây Âu phải liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Vì nhận viện trợ của Mĩ
B. Vì Mĩ là chủ nợ thế giới
C. Vì Mĩ có nền quân sự lớn nhất
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 41:
Đối với Tây Âu chính sách đối ngoại quan trọng nhất là?
A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế
-
Câu 42:
Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) chủ yếu là?
A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 43:
Sau Thế chiến II (1939 - 1945) Tây Âu liên kết chặt chẽ với nước tư bản nào?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Nhật Bản
-
Câu 44:
Một trong số những chính sách đối ngoại Tây Âu thi hành sau Thế chiến II (1939 - 1945) là?
A. Củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. Gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 45:
Tháng 6/1947 Mĩ thực hiện kế hoạch viện trợ khoảng 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế thông qua kế hoạch gì?
A. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan
B. Kế hoạch phục hồi Châu Âu
C. Viện trợ của Mĩ thúc đẩy dân chủ
D. Kế hoạch phục hưng phương Tây
-
Câu 46:
Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan các nước tư bản Tây Âu được hỗ trợ phục hồi với số viện trợ là?
A. 10 tỉ USD
B. 15 tỉ USD
C. 17 tỉ USD
D. 20 tỉ USD
-
Câu 47:
Nguyên nhân khách quan thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu từ năm 1945 đến 1950 nhanh chóng phục hồi là?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 48:
Hậu thuẫn từ bên ngoài nào cho phép các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 49:
Giai đoạn đầu từ năm 1945 đến 1950 các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 50:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng, nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy giảm nhờ sự cố gắng và nhận viện trợ của Mĩ nên kinh tế Tây Âu phần nào đã phục hồi việc này đồng nghĩa Tây Âu phải?
A. Lệ thuộc Mĩ
B. Nghe theo sắp đặt Mĩ
C. Lệ thuộc Liên Xô
D. A và B là đáp án đúng