Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Biểu hiện chứng tỏ sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ về quân sự?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Tham gia khối quân sự NATO
C. Thành lập nhà nước cộng hòa ở Tây Đức
D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
-
Câu 2:
Tháng 10 năm 1990 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Khối quân sự NATO thành lập.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
C. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
D. Nước Đức tái thống nhất.
-
Câu 3:
Năm 1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Khối quân sự NATO thành lập.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
C. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
D. Nước Đức tái thống nhất.
-
Câu 4:
Tháng 9-1949 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Khối quân sự NATO thành lập.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
C. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
D. Nước Đức tái thống nhất.
-
Câu 5:
Tháng 4-1949 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Khối quân sự NATO thành lập.
B. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
C. Nước Đức tái thống nhất.
D. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
-
Câu 6:
Giai đoạn 1991 – 2000 các nước Tây Âu được đánh giá có những thay đổi gì?
A. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới
C. Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài
D. Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại
-
Câu 7:
Giai đoạn 1973 đến đầu thập kỉ 1991 các nước Tây Âu được đánh giá có những thay đổi gì?
A. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới
C. Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài
D. Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại
-
Câu 8:
Giai đoạn những năm 70 các nước Tây Âu được đánh giá có những thay đổi gì?
A. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới
C. Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài
D. Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại
-
Câu 9:
Giai đoạn 1945 – 1950 các nước Tây Âu được đánh giá có những thay đổi gì?
A. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới
C. Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài
D. Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại
-
Câu 10:
Mối đe dọa lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu hiện nay là gì?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.
B. Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.
C. Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.
D. Phong trào khủng bố, li khai.
-
Câu 11:
Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu giai đoạn năm 2000 trở về sau là gì?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.
B. Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.
C. Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.
D. Phong trào khủng bố, li khai.
-
Câu 12:
Những nước khác có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
-
Câu 13:
Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ trở thành một trong những trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới là?
A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
-
Câu 14:
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Hoa Kì, Tây Âu từ năm 1950 đến năm 2000 là?
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
-
Câu 16:
Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
-
Câu 17:
Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) khác biệt so với Mĩ?
A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
D. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba
-
Câu 18:
Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh Thế chiến II (1939 - 1945) vì?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế.
C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây.
-
Câu 19:
Khi nhận viện trợ của Mĩ các nước Tây Âu có mục đích gì?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
-
Câu 20:
Nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Sự nỗ lực của bản thân mỗi nước.
B. Sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự cung cấp nguyên, nhiên liệu từ thuộc địa.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
-
Câu 21:
Sự sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta vào thập kỉ 90 của thế kỉ 20 có ảnh hưởng như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?
A. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Vấn đề nước Đức được giải quyết.
C. Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển
D. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.
-
Câu 22:
Chiến tranh lạnh kết thúc vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX, có tác động như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?
A. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Vấn đề nước Đức được giải quyết.
C. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.
D. Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển
-
Câu 23:
Hãy xác định giai đoạn Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Năm 1947
B. Năm 1957
C. Năm 1993
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
-
Câu 24:
Hãy xác định giai đoạn Liên minh châu Âu ra đời?
A. Năm 1947
B. Năm 1957
C. Năm 1993
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
-
Câu 25:
Hãy xác định giai đoạn Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập?
A. Năm 1947
B. Năm 1957
C. Năm 1993
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
-
Câu 26:
Hãy xác định giai đoạn Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” là?
A. Năm 1947
B. Năm 1957
C. Năm 1993
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
-
Câu 27:
EU đã kỳ vọng có thể tiến lên từ một khối kinh tế khổng lồ sánh ngang với?
A. Mỹ
B. Anh
C. Trung Quốc
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 28:
Với Liên minh châu Âu (EU), “Brexit” được coi là một thảm họa ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) trong công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
-
Câu 30:
Pháp gia nhập tổ chức Liên minh Châu Âu vào thời gian nào?
A. 7/11/1991
B. 17/11/1992
C. 18/11/1993
D. 26/11/1994
-
Câu 31:
Cho đến năm 2007, EU có tất cả là bao nhiêu thành viên gia nhập?
A. 10 nước
B. 25 nước
C. 27 nước
D. 29 nước
-
Câu 32:
Nội dung nào thể hiện sự không tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
-
Câu 33:
EEC còn được gọi là tổ chức?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
-
Câu 34:
Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức tiền thân?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu
-
Câu 35:
Sự kiện ghi dấu chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là?
A. Các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975).
B. Đồng tiền Euro được phát hành (1999).
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. Các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).
-
Câu 36:
Hãy xác định năm 1990 nước nào chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với EU?
A. Việt Nam
B. Cuba
C. Trung Quốc
D. Thái Lan
-
Câu 37:
Năm 1990 EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Cuba
C. Trung Quốc
D. Thái Lan
-
Câu 38:
Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. H
B. Trở thành Đồng minh duy nhất của Mĩ.
C. Để xâm lược các quốc gia khác.
D. Muốn cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 39:
Việt Nam có thể vận dụng được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
-
Câu 40:
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ 20 đến năm 2000 là?
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 41:
Nội dung nào phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu trong thời kì mới?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 42:
Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Hoa Kì?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Italia.
D. Đức.
-
Câu 43:
Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với các nước Tây Âu giai đoạn sau khi phục hồi kinh tế?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
-
Câu 44:
Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu và 2 cường quốc còn lại phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. Không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
-
Câu 45:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) điểm chung trong giai đoạn đầu phục hồi kinh tế thực hiện chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu chủ yếu là?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. Tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. Chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
-
Câu 46:
Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là nhờ vào Tây Âu sở hữu?
A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
-
Câu 47:
Năm 1975, lý do nào các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki?
A. Kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Bức tường Béc lin đã sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
D. Tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 48:
Về đối ngoại, từ năm 1950 đến 1973 chủ yếu Tây Âu thực hiện là?
A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút khỏi khối quân sự NATO.
-
Câu 49:
Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973 các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. Hợp tác với Liên Xô.
D. Liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.
-
Câu 50:
Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng châu Âu.