Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Để giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 2:
Kế hoạch trọng yếu của Hoa Kỳ kế hoạch Mácsan được đề ra với mục đích gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 3:
Để cải thiện nền kinh tế sau chiến tranh Tây Âu đã có các hành động gì?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 4:
Các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) có tình trạng chung như thế nào về nền kinh tế?
A. Kiệt quệ
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển không ổn định
D. Phát triển chậm
-
Câu 5:
Về chính trị chính sách đối ngoại mà các nước Tây Âu thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. Gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 6:
Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao tích cực như thế nào?
A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế.
B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới.
C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.
D. Hòa bình và trung lập tích cực.
-
Câu 7:
Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1995.
D. Năm 1996.
-
Câu 8:
Vì sao Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
-
Câu 9:
EU ra đời có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên.
-
Câu 10:
Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới có gì khác biệt?
A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
B. Có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.
C. Chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.
D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.
-
Câu 11:
Yếu tố nào không góp phần ra đời của Liên minh châu Âu EU?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ.
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 12:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết nhằm mục đích gì?
A. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
-
Câu 13:
Brexit là một thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện gì đã diễn ra trong Liên minh châu Âu (EU) ?
A. Khủng hoảng nợ công ở Hi Lạp
B. Anh rời khỏi EU
C. Khủng hoảng nợ công ở châu Âu
D. Khủng hoảng người nhập cư ở châu Âu
-
Câu 14:
Điểm không giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân
B. Đều muốn xóa bỏ những bất đồng trong khu vực
C. Đều nhằm mục đích hợp tác phát triển kinh tế.
D. Đều muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
-
Câu 15:
Nền tảng cơ bản thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
-
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
-
Câu 17:
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
-
Câu 18:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sự ra đời của nhiều tổ chức sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước
B. Để cùng nhau phát triển kinh tế
C. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng
-
Câu 19:
Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
-
Câu 20:
Liên minh châu Âu (EU) đã có sự thống nhất về kinh tế, thị trường từ khi?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
-
Câu 21:
Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của tổ chức EEC la gì?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng Kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật
C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
D. Phát hành đồng tiền chung.
-
Câu 22:
Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang đến những thuận lợi nào cho các nước thành viên tham gia?
A. Mở rộng thị trường
B. Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…
C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
D. Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển
-
Câu 23:
Liên minh châu Âu không có tiền thân nào dưới đây?
A. Cộng đồng thương mại - tài chính châu Âu.
B. Cộng đồng than, thép châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
-
Câu 24:
Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên của Liên minh châu Âu (EU) diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 6-1979
B. Tháng 6-1980
C. Tháng 6-1981
D. Tháng 6-1982
-
Câu 25:
Cơ cấu tổ chức của EU bao gồm 5 cơ quan cơ quan nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tổ chức của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Hội đồng Bộ trưởng.
C. Hội đồng châu Âu.
D. Tòa án châu Âu.
-
Câu 26:
Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)?
A. Hiệp ước Rôma
B. Hiệp ước Maxtrích
C. Định ước Henxinki
D. Hiệp ước Lisbon
-
Câu 27:
Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu “Cộng đồng than- thép châu Âu” quốc gia nào dưới đây không tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
A. Pháp.
B. Bỉ.
C. Hà Lan.
D. Thụy Điển.
-
Câu 28:
Nhóm 6 các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951 là?
A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan
C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp
-
Câu 29:
Đến cuối thập kỉ 90, EU chiếm ¼ GDP của thế giới EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về?
A. Văn hóa - kinh tế.
B. Chính trị - kinh tế.
C. Quân sự - kinh tế.
D. Quân sự - chính trị.
-
Câu 30:
Giai đoạn 1990 tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu (EU)
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
C. Liên hợp quốc
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
-
Câu 31:
Kế hoạch Macsan là kế hoạch Mĩ giúp Tây Âu đã tác động đến tình hình châu Âu như thế nào?
A. Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 32:
Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã góp mặt vào tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu.
B. Kế hoạch Mácsan.
C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi.
-
Câu 33:
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945)?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
-
Câu 34:
Các nước Tây Âu đã phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra để nhận được viện trợ sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945)?
A. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
B. Tổ chức tuyển cử tự dân dân chủ trong cả nước
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
D. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
-
Câu 35:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ về quân sự?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Tham gia khối quân sự NATO
C. Thành lập nhà nước cộng hòa ở Tây Đức
D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
-
Câu 36:
Bức tường Béc-lin bị phá bỏ Nước Đức tái thống nhất vào thời gian nào?
A. 4-1949
B. 9-1949
C. 1975
D. 10-1990
-
Câu 37:
Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu được quyết định kí kết vào thời gian nào?
A. 4-1949
B. 9-1949
C. 1975
D. 10-1990
-
Câu 38:
Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập vào thời gian nào?
A. 4-1949
B. 9-1949
C. 1975
D. 10-1990
-
Câu 39:
Khối quân sự NATO Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương thành lập vào thời gian nào?
A. 4-1949
B. 9-1949
C. 1975
D. 10-1990
-
Câu 40:
Hãy xác định mốc thời gian sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại vào giai đoạn nào?
A. 1973 đến đầu thập kỉ 1991
B. 1945 – 1950
C. 1945 – 1951
D. 1991 – 2000
-
Câu 41:
Hãy xác định mốc thời gian Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài?
A. 1973 đến đầu thập kỉ 1991
B. 1945 – 1950
C. 1945 – 1951
D. 1991 – 2000
-
Câu 42:
Hãy xác định mốc thời gian Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh là?
A. 1973 đến đầu thập kỉ 1991
B. 1945 – 1950
C. 1945 – 1951
D. 1991 – 2000
-
Câu 43:
Hãy xác định mốc thời gian Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới là?
A. Những năm 50
B. Những năm 60
C. Những năm 70
D. Những năm 80
-
Câu 44:
Thách thức khó khăn lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu hiện nay là gì?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.
B. Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.
C. Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.
D. Phong trào khủng bố, li khai.
-
Câu 45:
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
-
Câu 46:
Điểm giống nhau cơ bản thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là?
A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
-
Câu 47:
Cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu có điểm tương đồng nào sau những năm 50 đến năm 2000?
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
-
Câu 48:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu có sự tăng trưởng khá liên tục sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) là?
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
-
Câu 49:
Thế giới thứ ba bao gồm tất cả các quốc gia khác không tích cực liên kết với một trong hai phía trong cuộc Chiến tranh Lạnh có vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
-
Câu 50:
Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu khác biệt so với Mĩ sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945)?
A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
D. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba