Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Lý do nào Mĩ và các nước phương Tây lại viện trợ giúp đỡ cho các nước Tây Âu theo kế hoạch phục hưng Châu Âu?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế.
C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây.
-
Câu 2:
Vì sao các nước Tây Âu lại nhận viện trợ tài chính từ Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
-
Câu 3:
Nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng phục hồi nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ II (39 - 45) là?
A. Sự nỗ lực của bản thân mỗi nước.
B. Sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự cung cấp nguyên, nhiên liệu từ thuộc địa.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
-
Câu 4:
Hai sự kiện lớn kết thúc chiến tranh lạnh kết thúc cùng sự sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta tác động như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?
A. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Vấn đề nước Đức được giải quyết.
C. Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển
D. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.
-
Câu 5:
Các nước Tây Âu chỉ điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX lý do là vì?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Vấn đề nước Đức đã được giải quyết
C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
-
Câu 6:
Định ước Henxinki đánh dấu sự chấm dứt tác động như thế nào đến các nước Tây Âu?
A. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.
-
Câu 7:
Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu đối kháng đến sự kiện nào thì chấm dứt?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)
B. Định ước Henxinki được kí kết (1975)
C. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)
-
Câu 8:
Trong bối cảnh nào các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
-
Câu 9:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) nền kinh tế của các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
-
Câu 10:
Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng triền miên
-
Câu 11:
Sau giai đoạn phục hồi nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973 không vì nguyên nhân nào dưới đây?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
-
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
-
Câu 13:
Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh và nhanh chóng thành trung tâm kinh tế tài chính nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới không bao gồm nguyên nhân nào dưới đây?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
-
Câu 14:
Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 Mĩ sẽ chịu viện trợ cho các nước Tây Âu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
-
Câu 15:
Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 đối với các nước Đông Âu và Tây Âu đạo tên nên sự khác biệt gì?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 16:
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về nhiều lĩnh vực trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 17:
Không phải là tên chỉ khái niệm địa lý Tây Âu là tên gọi dùng để?
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ
-
Câu 18:
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) của các nước Tây Âu để không gây bất lợi là?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 19:
Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu và hàng loạt chính sách sau này đối với hệ thống thuộc địa cũ được biểu hiện qua hành động nào?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
-
Câu 20:
Quốc gia nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu?
A. Hy Lạp
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo
-
Câu 21:
Những năm 1950 - 1973 ưu tiên lớn và nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu là?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
-
Câu 22:
Trong bối cảnh mới thế giới nhiều thay đổi từ thập kỉ 90 trở đi điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu là?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 23:
Trong những năm 1950 - 1973 chính sách đối ngoại chủ yếu của các nước nào của Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
-
Câu 24:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của Việt nam quốc gia nào của Tây Âu đã ủng hộ nhân dân Việt Nam?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
-
Câu 25:
Trong giai đoạn Tây Âu từ 1950 đến 1973 chính sách đối ngoại chủ yếu được ưu tiên là?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
-
Câu 26:
Sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) đối với các thuộc địa thuộc địa cũ các nước Tây Âu thực hiện chính sách hành động nào?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
-
Câu 27:
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong các chính sách đối ngoại?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
-
Câu 28:
Điểm thống nhất trong quan niệm chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là?
A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu
C. Liên minh với CHLB Đức
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 29:
Trong thời gian tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu trong tình trạng như thế nào?
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 30:
Sau giai đoạn phục hồi từ những năm 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 31:
Trong 5 năm từ năm 1945 đến 1950 Tây Âu có thể phát triển phục hồi và phát triển trong thời gian ngắn là nhờ vào nguyên nhân nào?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 32:
Tháng 6 năm 1947, Mĩ khởi xướng và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục tiêu chính trị nào là chính?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 33:
Kinh tế Tây Âu có thể phát triển phục hồi và phát triển trong thời gian ngắn là nhờ vào nguyên nhân nào?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 34:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) toàn cảnh nền kinh tế Tây Âu trong tình trạng?
A. Kiệt quệ
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển không ổn định
D. Phát triển chậm
-
Câu 35:
Hiệp ước đánh dấu cột mốc thay đổi từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)?
A. Hiệp ước Rôma
B. Hiệp ước Maxtrích
C. Định ước Henxinki
D. Hiệp ước Lisbon
-
Câu 36:
“Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than có bao nhiêu thành viên ban đầu?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 37:
Quốc gia nào không có tham gia vào tổ chức “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
A. Pháp.
B. Bỉ.
C. Hà Lan.
D. Thụy Điển.
-
Câu 38:
“Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than do nước nào sáng lập?
A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan
C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp
-
Câu 39:
Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan
C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp
-
Câu 40:
Đến cuối thập kỉ 90 thế kỷ 20, EU chiếm bao nhiêu GDP của thế giới?
A. 1/2
B. 1/4
C. 2/3
D. 3/5
-
Câu 41:
Hai lĩnh vực trọng yếu của EU là?
A. Văn hóa - kinh tế.
B. Chính trị - kinh tế.
C. Quân sự - kinh tế.
D. Quân sự - chính trị.
-
Câu 42:
Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về bao nhiêu lĩnh vực?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 43:
Đến cuối thập kỉ 90 chiếm1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu (EU)
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
C. Liên hợp quốc
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
-
Câu 44:
Năm 1975 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Các nước thành viên kí Định ước Henxinki
B. Đồng tiền Euro được phát hành
C. Các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich
D. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
-
Câu 45:
Năm 1999 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Các nước thành viên kí Định ước Henxinki
B. Đồng tiền Euro được phát hành
C. Các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich
D. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
-
Câu 46:
Năm 1991 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Các nước thành viên kí Định ước Henxinki
B. Đồng tiền Euro được phát hành
C. Các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich
D. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
-
Câu 47:
Kế hoạch Marshall của Mỹ đã tác động đến tình hình châu Âu như thế nào?
A. Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 48:
Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) của Mỹ các nước Tây Âu đã có hành động gì?
A. Liên minh châu Âu.
B. Kế hoạch Mácsan.
C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi.
-
Câu 49:
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 là?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
-
Câu 50:
Các nước Tây Âu đã phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra để nhận được hỗ trợ kinh tế?
A. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
B. Tổ chức tuyển cử tự dân dân chủ trong cả nước
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
D. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ