Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
-
Câu 2:
Sau khủng hoảng năng lượng thế giới nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng triền miên
-
Câu 3:
Nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973 không phải nhờ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
-
Câu 4:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
-
Câu 5:
Tây Âu trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới không nhờ lý do nào dưới đây thúc đẩy?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
-
Câu 6:
Các nước tư bản Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) đã trở thành mục đích nào của Mĩ?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
-
Câu 7:
Các nước Tây và Đông Âu bị ảnh hưởng như thế nào theo kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 có tác động như thế nào?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 8:
Các nước Đông Âu bị ảnh hưởng gì khi Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 9:
Những thách thức chính trị của các nước tư bản Tây Âu trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 10:
Thách thức kinh tế được đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 11:
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về mặt xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 12:
Tây Âu là một khái niệm dùng để chỉ?
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ
-
Câu 13:
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 14:
Đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại được thi hành là?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
-
Câu 15:
Trọng tâm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào?
A. Hy Lạp
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo
-
Câu 16:
Những năm 1950 - 1973 tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu có gì đổi mới?
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
-
Câu 17:
Quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi đã thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 18:
Trong những năm 1950 - 1973 xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác được quốc gia nào đi đầu?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
-
Câu 19:
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) được nước nào của Tây Âu hết mình ủng hộ?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
-
Câu 20:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 có gì khác so với từ 1945 - 1950?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
-
Câu 21:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) các nước thuộc địa nằm trong tầm ngắm nào đối với các nước Tây Âu?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
-
Câu 22:
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu quốc gia nào bắt đầu không liên kết với Mĩ thay vào đó là trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
-
Câu 23:
Cùng giai đoạn khôi phục kinh tế 945 - 1950 chính sách đối ngoại của Tây Âu được thống nhât là?
A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu
C. Liên minh với CHLB Đức
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 24:
Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, cũng như Mĩ kinh tế của các nước tư bản Tây Âu trong tình trạng gì?
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 25:
Sau giai đoạn phục hồi sau chiến tranh từ những năm 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ 20 Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
-
Câu 26:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng, do nhiều yếu tố tuy nhiên nhờ vào yếu tố nào các nước tư bản Tây Âu đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 27:
Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” viện trợ cho Tây Đức nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
-
Câu 28:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng để làm được điều này Tây Âu phải?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 29:
Sau chiến tranh, nền kinh tế của các nước Tây Âu được đánh giá là hoàn toàn?
A. Kiệt quệ
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển không ổn định
D. Phát triển chậm
-
Câu 30:
Luc-xăm bua (Lucxemburg) tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC) vào thời gian nào?
A. Ngày 18/04/1951
B. Ngày 18/04/1952
C. Ngày 18/04/1953
D. Ngày 18/04/1954
-
Câu 31:
Hà Lan tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC) vào thời gian nào?
A. Ngày 18/04/1951
B. Ngày 18/04/1952
C. Ngày 18/04/1953
D. Ngày 18/04/1954
-
Câu 32:
Bỉ tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC) vào thời gian nào?
A. Ngày 18/04/1951
B. Ngày 18/04/1952
C. Ngày 18/04/1953
D. Ngày 18/04/1954
-
Câu 33:
Italia tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC) vào thời gian nào?
A. Ngày 18/04/1951
B. Ngày 18/04/1952
C. Ngày 18/04/1953
D. Ngày 18/04/1954
-
Câu 34:
Tây Đức tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC) vào thời gian nào?
A. Ngày 18/04/1951
B. Ngày 18/04/1952
C. Ngày 18/04/1953
D. Ngày 18/04/1954
-
Câu 35:
Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới nhưng không phải vì lý do nào dưới đây?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
-
Câu 36:
Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan hay có tên gọi khác là kế hoạch “Phục hưng châu Âu” nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
-
Câu 37:
Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 gây ra những khác biệt gì đối với các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 38:
Các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 có những khó khăn nào cần phải giải quyết?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 39:
Tây Âu không phải là khái niệm chỉ vị trí địa lý mà thực chất Tây Âu là?
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ
-
Câu 40:
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội/ đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 41:
Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) các nước tư bản Tây Âu đều tìm cách để quay trở lại xâm chiếm các thuộc địa cũ của mình Hà Lan quay lại chiếm thuộc địa nào?
A. Việt Nam
B. Miến Điện
C. Mã Lai
D. Inđônêxia
-
Câu 42:
Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) các nước tư bản Tây Âu đều tìm cách để quay trở lại xâm chiếm các thuộc địa cũ của mình Anh quay lại chiếm thuộc địa nào?
A. Việt Nam
B. Miến Điện
C. Mã Lai
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 43:
Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) các nước tư bản Tây Âu đều tìm cách để quay trở lại xâm chiếm các thuộc địa cũ của mình Pháp quay lại chiếm thuộc địa nào?
A. Việt Nam
B. Miến Điện
C. Mã Lai
D. Inđônêxia
-
Câu 44:
Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh nhờ viện trợ của Mĩ lý do nào Mĩ và phương Tây viện trợ cho Tây Đức?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.
C. Để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.
-
Câu 45:
Có bao nhiêu thành viên đầu tiên tham gia của Khối thị trường chung châu Âu (EEC)?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 46:
Các thành viên đầu tiên tham gia Khối thị trường chung châu Âu (EEC) giai đoạn đầu mới thành lập là?
A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 47:
Có bao nhiêu nước tham gia phân chia lãnh thổ nước Đức thành các khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 48:
Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng những nước nào đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
-
Câu 49:
Việc Mĩ lập ra khối quân sự NATO để cụ thể hóa chiến lược toàn cầu ngoài ra còn với mục đích là?
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 50:
Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô - Mỹ cùng với hai khối Đông Âu lấy từ mốc của quốc gia nào?
A. Hy Lạp
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo