Trắc nghiệm Tán sắc ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hình bên mô tả một thí nghiệm của nhà bác học Niu-Tơn (1672). Đây là thí nghiệm về hiện tượng
A. Tán sắc ánh sáng.
B. Giao thoa ánh sáng.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Phản xạ ánh sáng.
-
Câu 2:
Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính đặt trong không khí có góc chiết quang A=4o dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,62 và 1,68. Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là
A. 0,015 rad
B. 0,0150
C. 0,24 rad.
D. 0,240
-
Câu 3:
Chiếu một chùm ánh sáng hẹp song song gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và tím từ trong lòng chất lòng trong suốt ra không khí với góc tới i=45∘ . Biết triết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,39 và 1,44. Chọn phát biêu đúng.
A. Tia màu tím bị phản xạ toàn phần, tỉa màu đó ló ra ngoài.
B. Tia màu tím và tia màu đỏ đều bị phản xạ toàn phần
C. Tia màu tím và tia màu đỏ đều ló ra ngoài
D. Tia màu tím bị phản xạ toàn phần
-
Câu 4:
Chọn ý sai. Khi tia sáng đơn sắc đỏ đi từ không khí vào thuỷ tinh thì:
A. Luôn khúc xạ
B. Bước sóng giảm
C. Tần số không đổi
D. Vẫn có màu đỏ
-
Câu 5:
Tìm phát biểu sai về kết quả thì nghiệm tán sắc của Niu-tơn đối với ánh sáng trắng qua lăng kính.
A. Tia tím có phường truyền lệch nhiều nhất so với các tia khác
B. Tia đổ lệch phương truyền ít nhất so với các tia khác
C. Chùm tia lõ có màu biến thiên liên tục
D. Tia tím bị lệch về phía đáy, tia đỏ bị lệch về phía ngược lại.
-
Câu 6:
Thí nghiệm với ánh sảng đơn sắc của Niu-tơn chứng minh
A. Sự tôn tại của ảnh sáng đơn sắc,
B. Lăng kính không lảm thay đôi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ảnh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng có bất kì máu gì, khi đi qua lăng kính cũng bị lệch vẻ phía dáy.
-
Câu 7:
Màu sắc của ánh sáng đơn sắc được đặc trưng bằng
A. Cường độ sáng.
B. Tần số.
C. Vận tốc truyền.
D. Bước sóng.
-
Câu 8:
Chiều chùm ánh sáng trắng hẹn vào mật nước với góc tới i>0. Chùm tia sáng khi vào nước là chùm tia phân kì có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím và có
A. Tia tím gần mặt nước nhất
B. Tia đỏ lệch xa pháp tuyến nhất
C. Tia đỏ lệch nhiều nhất
D. Tia đỏ chuyển động chậm nhất
-
Câu 9:
Tìm phát biểu sai . Mỗi ánh sáng đơn sắc
A. Có một màu xác định
B. Đều bị lệch đường truyền khi khúc xạ
C. Không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính
D. Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
-
Câu 10:
Chiếu một chùm ánh sáng trắng đi từ không khí vào bề mặt tấm thủy tinh theo phương xiên góc, có thể xảy ra các hiện tượng:
A. Phản xạ, tán sắc, lệch đường truyền ra xa pháp tuyến
B. Khúc xạ, phản xạ, truyền thẳng
C. Khúc xạ, tán sắc, phản xạ toàn phần
D. Khúc xạ, tán sắc, phản xạ
-
Câu 11:
Trong các tia đơn sắc: đó, vàng, lam và tím thì tia nào truyền trong nước nhanh nhất?
A. Vàng
B. Đỏ
C. Tím
D. Lam
-
Câu 12:
Thí nghiệm có thể sứ dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng là thí nghiệm
A. Về ánh sáng đơn sắc
B. Tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
C. Tổng hợp ánh sáng trắng
D. Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.
-
Câu 13:
Một lăng kính có góc chiết quang A = 45°. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là √2. Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc:
A. Đỏ, vàng, lục và tím.
B. Đỏ, vàng và tím.
C. Đỏ, lục và tím.
D. Đỏ, vàng và lục.
-
Câu 14:
Một thấu kính mỏng gồm một mặt phẳng, một mặt lồi, bán kính 20 cm, làm bằng chất có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,49, đối với ánh sáng tím là 1,51. Hiệu số độ tụ của thấu kính đối với tia đỏ, tia tím là:
A. 1 dp
B. 0,1 dp
C. 0,2 dp
D. 0,02 dp
-
Câu 15:
Một thấu kính hai mặt cầu lồi đều có bán kính R = 22,5 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng tím, đỏ lần lượt là 1,50 và 1,45. Khoảng cách từ tiêu điểm chính đối với tia đỏ đến tiêu điểm chính đối với tia tím là:
A. 1,25 cm
B. 2,5 cm
C. 2,25 cm
D. 1,125 cm
-
Câu 16:
Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có hai mặt cầu lồi đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp, song song gần trục chính gồm tập hợp các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam, tím, vàng được chiếu tới thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính. Điểm hội tụ của các chùm tia sáng màu tính từ quang tâm O ra xa theo tứ tự:
A. Đỏ, vàng, lam, tím
B. Tím, lam, vàng , đỏ
C. Đỏ, lam, vàng, tím
D. Tím, vàng, lam, đỏ
-
Câu 17:
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 5°. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng màu đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,64, nt = 1,68. Sau lăng kính đặt một màn ảnh M song song với mặt bên thứ nhất của lăng kính và cách nó L = 1,2 m (xem Hình vẽ)
Chiều dài của quang phổ thu được trên màn là:
A. 2,4 mm
B. 1,2 cm
C. 4,2 mm
D. 21,1 mm
-
Câu 18:
Một tấm nhựa trong suốt hai mặt bên song song với nhau và có bề dày 10cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới i = 600. Chiết suất của chất làm tấm nhựa đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,42 và nt = 1,44. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa là
A. 0,084cm
B. 0,042cm
C. 3,36cm
D. 1,68cm
-
Câu 19:
Chiếu một tia sáng Mặt trời tới mặt bên một lăng kính có góc chiết quang nhỏ dưới góc tới nhỏ. Khi đi qua lăng kính, tia sáng màu vàng có góc lệch 309’. Tia ló màu lam hợp với tia ló màu vàng góc 006’, chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là nv = 1,68. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng lam là
A. 1,83
B. 1,66
C. 1,72
D. 1,70
-
Câu 20:
Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i = 300, chiều sâu của bể nước là h =1m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dài màu hiện trên đáy bể tính gần đúng là
A. 2,12mm
B. 4,04mm
C. 14,5mm
D. 3,52mm
-
Câu 21:
Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 530 thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,50. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là:
A. 1,312
B. 1,343
C. 1,327
D. 1,333
-
Câu 22:
Chiếu một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc màu: tím, lam, đỏ, lục và vàng từ nước tới không khí. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc màu:
A. Lam, tím
B. Tím, lam, đỏ
C. Đỏ, vàng
D. Đỏ, vàng, lam
-
Câu 23:
Một tia sáng đơn sắc truyền từ bên trong một chất lỏng (trong suốt, đồng tính) ra ngoài không khí với góc tới α (biết 0 < α < 900), thì kết quả cho thấy tia sáng truyền là là mặt thoáng của chất lỏng. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là 1,5. Coi chiết suất của không khí bằng 1, giá trị của α gần nhất với giá trị nào dưới đây
A. 350
B. 300
C. 600
D. 420
-
Câu 24:
Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch ít nhất so với phương truyền ban đầu:
A. 0,40μm
B. 0,50μm
C. 0,45μm
D. 0,6μm
-
Câu 25:
Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:
A. 0,40 μm
B. 0,50 μm
C. 0,45 μm
D. 0,60 μm
-
Câu 26:
Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563 μm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng
A. 0,4226 μm.
B. 0,4931 μm
C. 0,4415μm.
D. 0,4549 μm.
-
Câu 27:
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
A. 1,3335
B. 1,3725
C. 1,3301
D. 1,3373
-
Câu 28:
Một lăng kính có góc chiết quang A = 50, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nđ = 1,64 và đối với tia tím là nt = 1,68. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới rất nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím ra khỏi lăng kính là
A. 0,2 rad
B. 0,20
C. 0,02 rad
D. 0,02o
-
Câu 29:
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi \(r_đ, r_;,rt\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. \(r_ℓ=r_t=r_d\)
B. \(r_t<r_ℓ<r_d\)
C. \(r_d<r_ℓ<r_t\)
D. \(r_t<r_d<r_ℓ\)
-
Câu 30:
Góc chiết quang của lăng kính bằng A = 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 6,28 mm
B. 12,57 mm
C. 9,30 mm
D. 0,72 mm
-
Câu 31:
Chọn đáp án đúng. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia không ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. Tím, lam, đỏ
B. Đỏ, vàng, lam.
C. Đỏ, vàng.
D. Lam, tím.
-
Câu 32:
Chọn đáp án đúng. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. Tím, lam, đỏ.
B. Đỏ, vàng, lam.
C. Đỏ, vàng.
D. Lam, tím.
-
Câu 33:
Một ánh sáng đơn sắc màu lục có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suật tuyệt đối là 1,51 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. Màu lam và tần số 1,51f
B. Màu lục và tần số f
C. Màu lam và tần số f
D. Màu lục và tần số 1,51f
-
Câu 34:
Bước sóng của ánh sáng màu cam trong không khí là \(\lambda = 640nm \), chiết suất tuyệt đối của thủy tinh với ánh sáng cam là \(n_{cam} = 1,301 \). Trong thủy tinh, sóng này có bước sóng là:
A. 0,416μm
B. 0,833μm
C. 0,64μm
D. 0,492μm
-
Câu 35:
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh n = 1,5 sóng ánh sáng này có bước sóng là
A. 0,4 µm.
B. 0,9 µm.
C. 0,6 µm.
D. 0,5 µm.
-
Câu 36:
Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv = 4/3. Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sin i = 3/4 thì chùm sáng không ló ra không khí là:
A. Dải màu từ đỏ đến tím
B. Dải màu từ lục đến tím.
C. Dải sáng trắng.
D. Dải màu từ đỏ đến vàng.
-
Câu 37:
Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv = 4/3. Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sini = 3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là:
A. Dải màu từ đỏ đến tím
B. Dải màu từ vàng đến tím
C. Dải sáng trắng.
D. Dải màu từ đỏ đến vàng.
-
Câu 38:
Một bể có đáy phẳng, sâu 1,6m chứa đầy nước. Chiếu một tia sáng là hỗn hợp của hai thành phần đơn sắc đỏ và tím vào mặt nước dưới góc tới 600. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33 và ánh sáng tím là 1,343. Khoảng cách giữa hai vệt sáng thu được ở đáy bể là
A. 0,93cm
B. 0,76cm
C. 2,1cm
D. 2,9cm
-
Câu 39:
Một bể nước có độ sâu 1,8m. Đáy bể phẳng, nằm ngang. Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp, song song chiếu vào mặt nước dưới góc i, với sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 1,331; với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A. 1,135 cm
B. 1,675 cm
C. 1,879 cm
D. 2,225 cm
-
Câu 40:
Một bể nước sâu 1m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8 . Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A. 0,8cm
B. 1,25cm
C. 1,198cm
D. 1,037cm
-
Câu 41:
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A. 2,5 cm
B. 1,25 cm
C. 2 cm
D. 1,5 cm
-
Câu 42:
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì bước sóng
A. Của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm
B. Của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm
C. Của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng
D. Của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng
-
Câu 43:
Chọn phát biểu đúng. Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
A. Bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
B. Vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
C. Vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
D. Vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.
-
Câu 44:
Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra là do:
A. Sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào lăng kính và màu sắc của môi trường
B. Sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu sắc của ánh sáng
C. Sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu sắc của môi trường
D. Sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào lăng kính mà ánh sáng đi qua
-
Câu 45:
Khi truyền ánh sáng từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào trong các đại lượng sau không thay đổi: 1 – Tần số; 2 – Bước sóng; 3 – Vận tốc; 4 – Màu sắc
A. Tần số, bước sóng, vận tốc
B. Bước sóng và màu sắc
C. Tần số và màu sắc
D. Tần số, bước sóng, vận tốc và màu sắc
-
Câu 46:
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. Tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi
B. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
C. Tần số và bước sóng đều không đổi
D. Tần số và bước sóng đều thay đổi
-
Câu 47:
Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng Mặt trời xuống mặt nước trong một bể bơi thì thấy ở đáy bể một vệt sáng. Vệt sáng này
A. Có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. Có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc
C. Có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc
D. Chỉ có một màu dù chiếu xiên hay chiều vuông góc
-
Câu 48:
Ánh sáng trắng là:
A. Ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính
B. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến lam
C. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
-
Câu 49:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
C. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau
D. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng lục
-
Câu 50:
Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau.
A. Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Phản xạ ánh sáng.