Trắc nghiệm Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nhiều nhà Sáng tạo Kinh thánh thường tin rằng tất cả các loài động vật được tạo ra cùng thời với con người. Do đó, điều này có nghĩa là
hầu hết, nếu không phải tất cả, các loài khủng long sống cùng thời với loài người sớm nhất. Mặt khác, các nhà sinh học tiến hóa sẽ khẳng định rằng lựa chọn nào sau đây được hỗ trợ tốt nhất bởi bằng chứng hiện có?A. Hầu hết các loại khủng long đều tồn tại cho đến khoảng 150 đến 125 triệu năm trước.
B. Bằng chứng hóa thạch cho thấy một số loài khủng long lớn nhất đã thực sự cùng tồn tại với loài người sớm nhất.
C. Trên thực tế, bằng chứng hóa thạch cho thấy hầu hết các loại khủng long không bắt đầu tuyệt chủng cho đến khoảng 20 đến 30 triệu năm trước.
D. Gần như tất cả các loại khủng long đã tuyệt chủng khoảng 65 triệu năm trước.
-
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây là đúng về các giai đoạn phát triển của trái đất?
A. Kỷ băng hà đầu tiên mà hành tinh của chúng ta trải qua xảy ra trong Kỷ Pleistocen.
B. Các thời kỳ cực kỳ lạnh với kỷ băng hà đã xảy ra nhiều lần trong nửa tỷ năm qua.
C. Cả con người và khủng long đều sống trong thời kỳ băng hà cuối cùng.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 3:
Khí hậu mà chúng ta đang sống ngày nay có thể được mô tả chính xác nhất là:
A. băng hà
B. liên băng
C. cả 2 đều đúng
D. cả 2 đều sai
-
Câu 4:
Điều gì thường xảy ra với kích thước của các cơ thể động vật có vú trong thời kỳ lạnh hơn của Kỷ Pleistocen?
A. Chúng trở nên lớn hơn.
B. Chúng vẫn như cũ.
C. Chúng nhỏ hơn.
D. Tùy thời điểm
-
Câu 5:
Một thời gian dài khí hậu trái đất lạnh đi, khiến các sông băng mở rộng ra từ các cực và các ngọn núi bao phủ các khu vực rộng lớn.
A. băng hà
B. đan xen
C. stadial
D. nóng lên toàn cầu
-
Câu 6:
Phần lớn băng hà trong kỷ băng hà Pleistocen nằm ở bán cầu nào?
A. phương tây (châu Mỹ)
B. phương Bắc
C. phương Nam
D. phương Đông
-
Câu 7:
Hẻm núi Olduvai nằm ở:
A. Thung lũng Great Rift
B. Đông Phi
C. Nam Phi
D. A và B
-
Câu 8:
Điều nào sau đây đã xảy ra với người ưu việt trong Kỷ nguyên Oligocen?
A. Chúng trở nên khan hiếm ở hầu hết các vùng.
B. Số lượng chúng tăng lên ở hầu hết các khu vực.
C. Số lượng của họ vẫn giống như họ đã có trong kỷ nguyên trước đó.
D. Không có ý đúng.
-
Câu 9:
Thung lũng Great Rift bắt đầu hình thành trong Kỷ nguyên Oligocen do:
A. Ấn Độ tiến vào châu Á
B. sự chuyển động của các mảng kiến tạo ở Đông Phi
C. sự tách biệt của Bắc Mỹ khỏi Châu Âu
D. không ý nào đúng
-
Câu 10:
Điều nào sau đây là đúng với Kỷ Oligocen (33,9-23 triệu năm trước)?
A. Khỉ tiến hóa từ những người prosimian trong kỷ nguyên này hoặc vào cuối kỷ nguyên Eocene trước đó.
B. Một số lượng lớn bất thường các loài linh trưởng hóa thạch từ kỷ nguyên này đã được tìm thấy.
C. Có rất ít thay đổi địa chất và khí hậu trong thời kỳ này.
D. Những điều ở trên đều đúng.
-
Câu 11:
Điều nào sau đây là đúng với các loài linh trưởng sống trong kỷ Eocen (cách đây 55,8-33,9 triệu năm)?
A. Có những loài linh trưởng giống với những loài linh trưởng hiện đại như vượn cáo, cu li, và có thể cả rắn hổ mang.
B. Đây là kỷ nguyên của bức xạ thích ứng prosimian cực đại.
C. Bộ não và mắt của linh trưởng thường trở nên lớn hơn, trong khi mõm của chúng ngày càng nhỏ.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Kỷ nguyên địa chất nào sau đây không theo trật tự (từ cũ đến gần đây)?
A. Eocen
B. Oligocen
C. Miocen
D. Paleocen
-
Câu 13:
Các động vật có vú có nhau thai tiến hóa ở:
A. Châu Phi, Châu Á, Châu Âu và Bắc Mỹ
B. Nam Mỹ
C. Châu Úc
D. Châu Nam Cực
-
Câu 14:
Người ta cho rằng sự kết hợp của các lục địa lại với nhau để tạo thành Pangea dẫn đến:
A. sự tuyệt chủng của tất cả các loài thực vật và động vật
B. một kỷ băng hà tàn khốc
C. hiệu ứng cổ chai di truyền lớn
D. B và C
-
Câu 15:
Điều nào sau đây là đúng với Pangea?
A. Nó là một siêu lục địa được hình thành bởi tất cả các lục địa xích lại gần nhau.
B. Pangea là kết quả của các chuyển động kiến tạo.
C. Khí hậu trên Pangea về cơ bản giống như ngày nay ở Bắc bán cầu.
D. A và B.
-
Câu 16:
Vận động kiến tạo đề cập đến:
A. sự chuyển động của hàng chục tấm cứng khổng lồ và nhiều tấm nhỏ hơn tạo nên thạch quyển
B. gió thổi mây bay quanh trái đất
C. sự chuyển động dần dần của lõi nóng chảy của trái đất
D. không ý nào đúng
-
Câu 17:
Trong thời đại địa chất nào sau đây, khủng long thống trị sự sống trên trái đất?
A. Đại cổ sinh
B. Đại trung sinh
C. Kainozoi
D. Đại tân sinh
-
Câu 18:
Sự sống đầu tiên trên hành tinh của chúng ta có niên đại __________________ năm trước.
A. 65,5 triệu
B. 225 triệu
C. 3 tỷ
D. ít nhất 3,5 tỷ
-
Câu 19:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát là các đặc điểm của đại
A. Cổ sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Trung sinh.
D. Tân sinh.
-
Câu 20:
Cho các đặc điểm sau:
1. Cách đây 488 triệu năm.
2. Phát sinh các ngành động vật, tảo dược được phân hóa.
3. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay.
4. Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô.
5. Khí quyển chứa nhiều CO2.
6. Thuộc đại Trung Sinh.
Số đặc điểm của kỉ Cambri là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 21:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú phát sinh ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Tân sinh.
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
-
Câu 22:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy, trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, động vật có vú xuất hiện đầu tiên ở kỉ
A. kỉ Phấn trắng đại Trung sinh.
B. kỉ thứ ba đại Tân sinh.
C. kỉ thứ tư đại Tân sinh.
D. kỉ Tam điệp đại Trung sinh
-
Câu 23:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Đêvôn
C. Kỉ Cambri
D. Kỉ Pecmi
-
Câu 24:
Tên của cuộc tuyệt chủng toàn cầu lần thứ sáu là gì?
A. Sự tuyệt chủng của loài người
B. Sự tuyệt chủng cuối kỷ Trias
C. Sự tuyệt chủng kỷ Permi-Trias
D. Sự tuyệt chủng của kỷ Anthropocene
-
Câu 25:
Sự tuyệt chủng hàng loạt lần thứ 6 khác biệt đáng kể như thế nào so với 5 lần tuyệt chủng hàng loạt khác đã xảy ra trong suốt lịch sử Trái đất?
A. Sự tuyệt chủng hàng loạt lần thứ 6 là sự kiện tuyệt chủng duy nhất xảy ra khi khủng long không sinh sống trên trái đất.
B. Sự tuyệt chủng hàng loạt lần thứ 6 là kết quả của một thiên thạch va vào trái đất, không giống như các sự kiện tuyệt chủng trước đó, phần lớn là kết quả của biến đổi khí hậu.
C. Các hoạt động của con người (ăn quá mức, phá hủy môi trường sống, khí nhà kính, v.v.) là yếu tố chính góp phần vào sự tuyệt chủng hàng loạt lần thứ 6, điều này không đúng với các sự kiện khác.
D. Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lần thứ 6 được dự báo sẽ không gây thiệt hại về loài nghiêm trọng như các sự kiện tuyệt chủng trước đó.
-
Câu 26:
Những gì tiến hóa trong kỷ Oligocen của quá trình tiến hóa động vật?
A. Vượn người
B. Người
C. Chim
D. Động vật có vú
-
Câu 27:
Điều gì đã xảy ra trong kỷ Phấn trắng của quá trình tiến hóa động vật?
A. Khủng long tiến hóa
B. Khủng long tuyệt chủng
C. Tiến hóa các loài chim nguyên thủy
D. Các loài chim hiện đại biến mất
-
Câu 28:
Sự tiến hóa của loài chim có răng xảy ra khoảng ______ crore năm trước.
A. 5,4 - 5,9
B. 5 - 6
C. 3,5
D. 7,1
-
Câu 29:
Điều nào sau đây không bắt nguồn từ kỷ Trias?
A. Biểu mô trứng
B. Động vật có vú
C. Khủng long
D. Khỉ
-
Câu 30:
Sự xuất hiện của động vật lưỡng cư đầu tiên là trong thời kỳ ______
A. kỷ Ordovic
B. Louis Pasteur
C. kỷ Cambri
D. kỷ Devon
-
Câu 31:
Câu nào đúng về sự tiến hóa của động vật?
A. Lobefin là tổ tiên của ếch và kỳ nhông ngày nay
B. Bò sát tiến hóa thành lưỡng cư
C. Bò sát đẻ trứng vỏ mỏng
D. Các loài bò sát có hình dạng và kích thước giống nhau đã tiến hóa
-
Câu 32:
Những loài động vật tiến hóa thành lưỡng cư đầu tiên sống trên cạn và dưới nước, là _____
A. Cá không hàm
B. Cá chạch
C. Cá chạch lấu
D. Chuột chù
-
Câu 33:
Động vật không xương sống được hình thành và hoạt động cách đây khoảng _______ triệu năm.
A. 350
B. 500
C. 320
D. 200
-
Câu 34:
Sự gia tăng của các loại thảo mộc và cỏ đã xảy ra _______ năm trước.
A. Hai vạn
B. Sáu vạn
C. Bảy vạn
D. Một vạn
-
Câu 35:
Sự trỗi dậy của monocots xảy ra trong thời đại nào?
A. Pliocen
B. Oligocen
C. Eocen
D. Miocen
-
Câu 36:
Đó là trong kỷ Phấn trắng khi ______ xuất hiện.
A. Cây hạt trần
B. Cây đơn tính
C. Cây hai lá mầm
D. Cây hạt kín
-
Câu 37:
Nguồn gốc của cây có hạt đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ nào?
A. Cây lá kim
B. Kỷ Permi
C. Silur
D. Kỷ Cambri
-
Câu 38:
Loài nào sau đây không thuộc tổ tiên thực vật có mạch?
A. thân thảo lycopods
B. Arborescent lycopods
C. Sphenopsids
D. Zosterophyllum
-
Câu 39:
Bryophytes thuộc chuỗi tổ tiên _______.
A. Diphyte
B. Tracheophyte
C. Monophyte
D. Chlorophyte
-
Câu 40:
Thực vật biển phong phú vào thời kỳ nào?
A. Kỷ Cambri
B. Kỷ Ocdovic
C. Kỷ Silur
D. Kỷ Permi
-
Câu 41:
Điều gì xảy ra trong kỉ Cambri của quá trình tiến hoá thực vật?
A. Vi khuẩn đơn bào tiến hóa ở biển
B. Tảo lục lam phát triển ở biển
C. Tảo đa bào sống ở biển
D. Thực vật đơn bào tiến hóa
-
Câu 42:
Tảo lam có nguồn gốc cách đây khoảng ______ năm.
A. 1,5 tỷ
B. 2,5 tỷ
C. 3,5 tỷ
D. 4 tỷ
-
Câu 43:
Nếu hóa thạch của một sinh vật được tìm thấy trong các lớp sâu hơn của trái đất, thì chúng ta có thể dự đoán rằng
A. Sự tuyệt chủng của sinh vật đã xảy ra gần đây
B. Sự tuyệt chủng của sinh vật đã xảy ra hàng ngàn năm trước
C. Vị trí hóa thạch trong các lớp của trái đất không liên quan đến thời gian tuyệt chủng của nó
D. Thời điểm tuyệt chủng không thể xác định được
-
Câu 44:
Một số loài khủng long có lông mặc dù không thể bay như các loài chim. Trong bối cảnh tiến hóa, điều nào giải thích cho hiện tượng này?
A. Bò sát đã tiến hóa từ chim
B. Không có mối liên hệ tiến hóa nào giữa bò sát và chim
C. Lông vũ là cấu trúc tương đồng ở cả hai sinh vật
D. Chim đã tiến hóa từ bò sát
-
Câu 45:
Sự kiện nào sau đây không xuất hiện ở đại Cổ sinh?
A. Sự phát sinh và phát triển của cây hạt trần.
B. Sự phát sinh và phát triển của chim và thú.
C. Sự phát sinh và phát triển của côn trùng.
D. Sự phát sinh và phát triển của bò sát.
-
Câu 46:
Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, đại nào có sự di cư lên cạn hàng loạt của các loài sinh vật?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh.
-
Câu 47:
Trong quá trình tiến hóa của cá voi lớn, người ta tin rằng tổ tiên của chúng đã di cư từ đất liền ra biển. Động vật nào được cho là họ hàng gần nhất với cá voi?
A. con voi
B. cá mập trắng lớn
C. Hà mã
D. tê giác
-
Câu 48:
Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do
A. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hóa của sinh giới
C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
D. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
-
Câu 49:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Tân sinh?
A. Phát sinh bò sát
B. Phân hóa cá xương
C. Phát sinh các nhóm linh trưởng
D. Phát sinh côn trùng
-
Câu 50:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại trung sinh?
A. Phát sinh côn trùng
B. Phát sinh bò sát
C. Phát sinh thực vật
D. Phát sinh thú