Trắc nghiệm Sự điện li, thuyết Bronsted - Lowry về acid - base Hóa Học Lớp 11
-
Câu 1:
Dung dịch có pH = 7 là:
A. NH4Cl.
B. CH3COONa.
C. C6H5ONa.
D. KClO3.
-
Câu 2:
Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch?
A. [H+].[OH-] = 10-14
B. pH = lg[H+]
C. pH + pOH = 14
D. [H+] = 10-a pH = a
-
Câu 3:
Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối acid:
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Dung dịch muối có pH < 7.
C. Muối vẫn còn hydrogen trong phân tử.
D. Muối mà gốc acid vẫn còn hydrogen có khả năng phân li tạo proton trong nước.
-
Câu 4:
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Hằng số phần li của acetic acid bằng 1,75.10-5. Độ điện li của dung dịch trên là:
A. 1,31.10-1
B. 1,31. 10-2
C. 1,31. 10-3
D. 1,31. 10-4
-
Câu 5:
Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 6:
Dung dịch với [OH-] = 2.10-3 sẽ có:
A. pH < 7, môi trường kiềm.
B. [H+] > 10-7, môi trường acid.
C. [H+] = 10-7, môi trường trung tính.
D. pH > 7, môi trường kiềm.
-
Câu 7:
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu
B. anion (ion âm)
C. cation (ion dương)
D. chất
-
Câu 8:
Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+, Fe3+, NO3-, SO42-.
B. Mg2+, K+, SO42-, OH-
C. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
D. Al3+, NH4+, Br-, OH-.
-
Câu 9:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi:
A. Chất phản ứng là các chất điện li mạnh
B. Sản phẩm tạo màu
C. Chất phản ứng là các chất dễ tan
D. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chất điện li yếu
-
Câu 10:
Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-].
D. [H+] < 0,10M.
-
Câu 11:
Dãy gồm các chất điện li mạnh là
A. H3PO4, HCl, Cu(OH)2, AlCl3, HClO.
B. HNO3, KOH, HClO4, Ca(OH)2, KNO3.
C. AlCl3, NaOH, Ba(HCO3)2, HClO4, H2SO3.
D. NaNO3, AlCl3, CH3COOH, H2SO4, Ca(HCO3)2.
-
Câu 12:
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HNO3
B. KOH
C. CH3OH
D. NaCl
-
Câu 13:
Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HBr
B. NaOH
C. CuCl2
D. C12H22O11
-
Câu 14:
Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,c,d là:
A. a + 2b= c + 2d
B. a + 2b= c + d
C. a + b= c + d
D. 2a + b= 2c + d
-
Câu 15:
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
-
Câu 16:
Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lượng của lọ
A. không thay đổi.
B. tăng.
C. tăng hoặc giảm.
D. giảm.
-
Câu 17:
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19 g/ml) để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M.
A. 42,6ml
B. 426ml
C. 213ml
D. 21,3ml
-
Câu 18:
Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
A. 108
B. 216
C. 324
D. 54
-
Câu 19:
Hấp thụ hết V lít khí CO2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 0,224
C. 2,24
D. 0,448
-
Câu 20:
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
A. 9
B. 10
C. 99
D. 100
-
Câu 21:
Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6
B. 1,2
C. 1
D. 1,4
-
Câu 22:
Dung dịch X chứa các ion \(C{a^{2 + }}\;,N{a^ + }\;,{\rm{ }}HC{O_3}^ - \;\) và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21
B. 9,26
C. 8,79
D. 7,47
-
Câu 23:
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3,2
-
Câu 24:
Dung dịch X chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa CO4- , NO3- và y mol H+ , tổng số mol ClO và NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z cố pH (bỏ qua sự diện li của H2O là
A. 12
B. 2
C. 1
D. 13
-
Câu 25:
Lấy a gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 11,36
B. 17,04
C. 12,78
D. 14,2
-
Câu 26:
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,83
B. 21,67
C. 71,91
D. 48,96
-
Câu 27:
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,87
B. 2,37
C. 3,87
D. 2,76
-
Câu 28:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 11,82
C. 19,7
D. 17,73
-
Câu 29:
Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH x(M) và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Giá trị của X là
A. 0,7
B. 0,5
C. 0,75
D. 0,6
-
Câu 30:
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch có chứa 19,98 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch H3PO4 là
A. 1,5M
B. 0,1M
C. 1,2M
D. 1,6M
-
Câu 31:
Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. giá trị pH của dung dịch X là
A. 7
B. 2
C. 1
D. 6
-
Câu 32:
Cho các phản ứng xảy ra trong dung dịch
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}BaS{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\;\;\;\left( 2 \right){\rm{ }}AgN{O_3}\; + {\rm{ }}{{\left( {N{H_4}} \right)}_3}P{O_4}}\\ {\left( 3 \right){\rm{ }}N{a_2}C{O_3}\; + {\rm{ }}CaC{l_2}\;\;\;\left( 4 \right){\rm{ }}Mg{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\; + {\rm{ }}HCl}\\ {\left( 5 \right){\rm{ }}{{\left( {N{H_4}} \right)}_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}KOH\;\;\;\left( 6 \right){\rm{ }}N{H_4}HC{O_3}\; + {\rm{ }}Ba{{\left( {OH} \right)}_2}} \end{array}\)
Trong số các phản ứng trên, số phản ứng thu được sản phẩm đồng thời có cả kết tủa và khí bay ra là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 33:
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
A. \(\;NaHS{O_4},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {HS{O_3}} \right)_2}\)
B. \(NaHS{O_4},{\rm{ }}N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {HS{O_3}} \right)_2}\)
C. \(CaC{O_3},{\rm{ }}NaHS{O_4},{\rm{ }}Ba{\left( {HS{O_3}} \right)_2}\)
D. \(N{a_2}C{O_3};{\rm{ }}NaHS{O_3};{\rm{ }}Ba{\left( {HS{O_3}} \right)_2}\)
-
Câu 34:
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau thì số phản ứng xảy ra là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 35:
Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Cho Ba dư vào dung dịch đồng thời chứa các ion : NH4+ , HCO3- , SO42- ,K+ . Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 37:
Có 2 dung dịch A, B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), H+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), Cl‒ (0,1 mol), SO42‒ (0,075 mol), NO3‒ (0,25 mol), CO32‒ (0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là:
A. 22,9 gam và 25,3 gam
B. 25,4 gam và 25,3 gam
C. 25,4 gam và 12,7 gam
D. 22,9 gam và 12,7 gam
-
Câu 38:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: \({N{H_4}^ + ,{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + }},{\rm{ }}N{a^ + }}\) nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa:
A. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+
B. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+
C. Dung dịch chứa ion: NH4+
D. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+
-
Câu 39:
Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ ( 0,3 mol); Mg2+ (0,2 mol); NH4+ (0,5 mol); H+ ( 0,4 mol); Cl- (0,2 mol); SO42- (0,15 mol); NO3- (0,5 mol); CO32- (0,3 mol). Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là
A. Mg2+ , H+, SO42-, Cl-
B. K+, NH4+ , CO32-, Cl-
C. K+, Mg2+ , SO42- , Cl-
D. NH4+ , H+ , NO3- , SO42-
-
Câu 40:
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dầy là do lượng axit trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra là
A. \({2{H^ + }\; + {\rm{ }}CO{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\)
B. \({{H^ + }\; + {\rm{ }}O{H^ - }\; \to {\rm{ }}{H_2}O}\)
C. \({{H^ + }\; + {\rm{ }}NaHC{O_3}\; \to {\rm{ }}N{a^ + }\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\)
D. \({H^ + }\; + {\rm{ }}HCO{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\)
-
Câu 41:
Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng sau:
CH3COOH ⇌CH3COO- + H+
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH?
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. không xác định được
-
Câu 42:
Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng
B. dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh
C. dung dịch từ màu xanh chuyển thàng không màu
D. dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu
-
Câu 43:
Hòa tan CaCO3 bằng dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ thu được dung dịch trong suốt không màu.
B. chỉ thu được dung dịch trong suốt màu xanh lam
C. xuất hiện bọt khí không màu
D. xuất hiện bọt khí màu lục
-
Câu 44:
Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm là phản ứng thế.
B. Sắt là chất khử.
C. Đồng sunfat là chất oxi hóa.
D. Sản phẩm là sắt (III) sunfat.
-
Câu 45:
Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. viên kẽm tan, không có khí thoát ra.
B. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, nhẹ hơn không khí.
C. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.
D. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
-
Câu 46:
Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2. Hiện tượng xảy ra là:
A. đỏ, hồng, xanh nhạt.
B. xuất hiện kết tủa trắng.
C. xuất hiện bọt khí không mầu.
D. xuất hiện bọt khí màu nâu đỏ.
-
Câu 47:
Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dung dịch KI, rồi đem tiếp xúc với khí O3. Quan sát mẩu giấy quỳ này thấy hiện tượng là
A. Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, rồi mất màu
B. Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Mẩu giấy quỳ vẫn giữ nguyên màu tím.
D. Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
-
Câu 48:
Dung dịch X có pH = 6,5. Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X này, mẩu giấy đó
A. xuất hiện màu xanh đậm.
B. xuất hiện màu xanh.
C. xuất hiện màu đỏ.
D. không đổi màu.
-
Câu 49:
Đặt ba mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Lần lượt nhỏ lên mỗi mẩu giấy đó một giọt dung dịch tương ứng CH3COOH 0,10M ; NH3 0,10M và NaOH 0,10M. Màu sắc của ba mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch lần lượt là
A. đỏ, hồng, xanh nhạt.
B. hồng, xanh đậm, xanh nhạt.
C. hồng, xanh nhạt, xanh đậm.
D. xanh đậm, xanh nhạt và hồng.
-
Câu 50:
Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đố một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là
A. đỏ
B. hồng
C. xanh nhạt
D. xanh đậm