Trắc nghiệm Sóng âm Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng
A. đường hình sin
B. biến thiên tuần hoàn
C. đường hyperbol
D. đường thẳng.
-
Câu 2:
Đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số
A. 220 Hz
B. 660 Hz
C. 1320 Hz
D. 880 Hz.
-
Câu 3:
Ứng dụng nào sau đây không phải của sóng siêu âm?
A. Dùng để thăm dò dưới biển
B. Dùng để phát hiện các khuyết tật trong vật đúc.
C. Dùng để chuẩn đoán bằng hình ảnh trong y học
D. Dùng để làm máy bắn tốc độ xe cộ.
-
Câu 4:
Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là
A. tạp âm.
B. siêu âm.
C. hạ âm
D. âm nghe được.
-
Câu 5:
Cùng một nốt La nhưng phát ra từ đàn ghi ta và đàn violon nghe khác nhau là do
A. chúng có độ to khác nhau
B. chúng có độ cao khác nhau.
C. chúng có âm sắc khác nhau
D. chúng có năng lượng khác nhau.
-
Câu 6:
Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Âm cao có tần số lớn hơn âm trầm.
B. Con người chỉ có cảm giác âm từ tần số 16 Hz đến 20 kHz.
C. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ phụ thuộc vào mức cường độ âm
D. Âm sắc là đặc tính vật lý và phụ thuộc vào đồ thị dao động.
-
Câu 7:
Chọn phát biểu sai khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:
A. Những âm có cùng tần số thì chúng có cùng âm sắc.
B. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động của âm.
C. Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm.
D. Độ cao của âm gắn liền với tần số âm.
-
Câu 8:
Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm
A. có cùng biên độ được phát ra ở cùng một nhạc cụ tại hai thời điểm khác nhau.
B. có cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
C. . có cùng tần số và cùng độ to phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau
D. có cùng độ to phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
-
Câu 9:
Chọn phát biểu sai khi nói về các đặc tính sinh lí của âm
A. Có 3 đặc tính sinh lí: độ cao, độ to và âm sắc.
B. Độ cao gắn liền với tần số nhưng không tỉ lệ.
C. Độ to gắn liền với mức cường độ âm nhưng không tỉ lệ.
D. Âm sắc gắn liền với tần số và mức cường độ âm.
-
Câu 10:
Đối với âm cơ bản và họa âm thứ 3 do cùng một dây đàn phát ra thì
A. họa âm thứ 3 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. tần số họa âm thứ 3 gấp 3 lần tần số âm cơ bản.
C. tần số âm cơ bản gấp 3 lần tần số họa âm thứ 3.
D. tốc độ âm cơ bản gấp 3 lần tốc độ họa âm thứ 3.
-
Câu 11:
Chọn câu đúng. Đặc trưng vật lý của âm bao gồm
A. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm.
B. tần số, cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm.
C. cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và độ cao của âm
D. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, độ to của âm.
-
Câu 12:
Chọn đáp án sai?
A. Đối với dây đàn hai đầu cố định tần số họa âm bằng số nguyên lần tần số âm cơ bản.
B. Đối với dây đàn khi xảy ra sóng dừng thì chiều dài của đàn bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
C. Đối với ống sáo môt đầu kín và một đầu hở tần số họa âm bằng số nguyên lần tần số âm cơ bản.
D. Đối với ống sáo môt đầu kín và một đầu hở sẽ xảy ra sóng dừng trong ống nếu chiều dài ống bằng số bán nguyên lần một phần tư bước sóng.
-
Câu 13:
Hộp cộng hưởng trong các nhạc cụ có tác dụng
A. làm tăng tần số của âm
B. làm giảm cường độ âm.
C. làm giảm độ cao của âm
D. làm tăng cường độ của âm
-
Câu 14:
Đàn Organ có thể thay thế để phát ra các âm thanh của các nhạc cụ khác là do người ta dựa vào đặc tính sinh lí của âm là
A. độ cao
B. độ to
C. âm sắc
D. độ cao và độ to.
-
Câu 15:
Khi nói về sóng âm, điều nào sau đây là sai?ao động kí điện tử để khảo sát dao động âm
A. Độ to của âm tỉ lệ thuận với cường độ âm.
B. Trong chất rắn, sóng âm có thể là sóng ngang hoặc sóng dọc
C. Khi một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số f0, thì sẽ đồng thời phát ra các họa âm có tần số 2f0; 3f0; 4f0….
D. Có thể chuyển dao động âm thành dao động điện và dùng d
-
Câu 16:
Một chiếc đàn và 1 chiếc kèn cùng phát ra một nốt SOL ở cùng một độ cao. Tai ta vẫn phân biệt được hai âm đó vì chúng khác nhau
A. mức cường độ âm
B. âm sắc
C. tần số
D. cường độ âm.
-
Câu 17:
Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để
A. âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn
B. nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh.
C. để âm phản xạ thu được là những âm êm tai
D. để giảm phản xạ âm.
-
Câu 18:
Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
A. tốc độ âm
B. bước sóng và năng lượng âm.
C. mức cường độ âm
D. tốc độ và bước sóng.
-
Câu 19:
Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:
A. tần số và biên độ âm khác nhau
B. tần số và năng lượng âm khác nhau.
C. biên độ và cường độ âm khác nhau
D. tần số và cường độ âm khác nhau.
-
Câu 20:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm cho ta phân biệt được hai âm
A. có cùng biên độ phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
B. có cùng cường độ âm do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
C. có cùng tần số phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
D. có cùng tần số do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
-
Câu 21:
Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về
A. độ cao
B. độ to
C. âm sắc
D. cường độ âm.
-
Câu 22:
Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải
A. kéo căng dây đàn hơn
B. Làm trùng dây đàn hơn.
C. gảy đàn mạnh hơn
D. gảy đàn nhẹ hơn.
-
Câu 23:
Các đặc tính sinh lí của âm gồm
A. độ cao, âm sắc, năng lượng
B. độ cao, âm sắc, biên độ.
C. độ cao, âm sắc, biên độ
D. độ cao, âm sắc, độ to.
-
Câu 24:
Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
A. vận tốc truyền âm
B. biên độ âm
C. tần số âm
D. năng lượng âm.
-
Câu 25:
Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 80μs.Nam châm tác dụng lên 1 lá thép mỏng làm cho nó dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là
A. âm mà ta người nghe được
B. hạ âm.
C. siêu âm
D. sóng ngang.
-
Câu 26:
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
A. tần số âm và khối lượng riêng của môi trường.
B. bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường.
C. tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm.
D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
-
Câu 27:
Điều nào sau đây đúng khi nói về sóng âm?
A. Tạp âm là âm có tần số không xác định.
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt.
C. Vận tốc truyền âm tăng theo thứ tự môi trường: rắn, lỏng, khí
D. Nhạc âm là âm do các nhạc cụ phát ra.
-
Câu 28:
Chọn câu trả lời sai
A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất.
B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm về phương diện vật lí có cùng bản chất.
C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không.
D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí.
-
Câu 29:
Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. cường độ âm
B. độ to của âm
C. mức cường độ âm
D. năng lượng âm.
-
Câu 30:
Đơn vị đo cường độ âm là
A. oát trên mét (W/m)
B. ben (B).
C. niutơn trên mét vuông (N/m2 )
D. oát trên mét vuông (W/m2 ).
-
Câu 31:
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
-
Câu 32:
Cảm giác về âm phụ thuộc vào
A. nguồn và môi trường truyền âm
B. nguồn âm và tai người nghe.
C. . môi trường truyền âm và tai người nghe
D. thần kinh thính giác và tai người nghe.
-
Câu 33:
Điều nào sau đây sai khi nói về sóng âm?
A. Tốc độ truyền âm giảm dần qua các môi trường rắn, lỏng và khí.
B. Sóng âm là sóng có tần số không đổi khi truyền từ chất khí sang chất lỏng.
C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
D. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 2000 Hz.
-
Câu 34:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm.
A. Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường
B. Sóng âm truyền tới điểm nào trong không khí thì phần tử không khí tại đó sẽ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
C. Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
D. Sóng âm là sự lan truyền các dao động cơ trong môi trường khi, lỏng, rắn.
-
Câu 35:
Ở cùng một nhiệt độ thì vận tốc truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường
A. chân không
B. không khí
C. nước nguyên chất
D. chất rắn.
-
Câu 36:
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào?
A. Sóng cơ học có tần số 10Hz
B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0μs
D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0ms.
-
Câu 37:
Chọn phát biểu đúng. Sóng âm
A. chỉ truyền trong chất khí.
B. truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. . truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. không truyền được trong chất rắn.
-
Câu 38:
Sự phân biệt âm thanh nghe được với hạ âm và siêu âm dựa trên
A. bản chất vật lí của chúng khác nhau
B. bước sóng và biên độ dao động của chúng.
C. khả năng cảm thụ sóng cơ của tai người
D. một lí do khác
-
Câu 39:
Siêu âm là sóng âm có
A. tần số lớn hơn 16 Hz.
B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn.
C. tần số trên 20.000Hz.
D. tần số lớn nên goi là âm cao.
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng. Tốc độ truyền âm
A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.108 m/s.
B. tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm.
C. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
D. giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng
-
Câu 41:
Âm nghe được là sóng cơ học có tần số từ
A. 16 Hz đến 20 KHz
B. 16 Hz đến 20 MHz
C. 16 Hz đến 200 KHz
D. 16 Hz đến 2 KHz.
-
Câu 42:
Sóng âm truyền trong chất khí là sóng
A. dọc
B. ngang
C. hạ âm
D. siêu âm
-
Câu 43:
Đối tượng nào sau đây không nghe được sóng âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
A. Loài dơi
B. Loài chó
C. Cá heo
D. Con người.
-
Câu 44:
Tốc độ truyền của sóng âm không phụ thuộc vào
A. tính đàn hồi của môi trường
B. khối lượng riêng của môi trường.
C. nhiệt độ của môi trường
D. không gian rộng hẹp của môi trường.
-
Câu 45:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm.
A. Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm.
B. Sóng âm là tất cả các sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.
C. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
D. Một vật phát ra âm thì gọi là nguồn âm.
-
Câu 46:
Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là
A. 400Hz
B. 840Hz
C. 420Hz
D. 500Hz.
-
Câu 47:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là
A. 43 m.
B. 45 m.
C. 39 m.
D. 41 m.
-
Câu 48:
Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một được tính bằng và (nc). Mỗi được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn fc12 = 2ft12. Tập hợp tất cả các âm trong một gọi là một (âm giai). Xét một với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là
A. 330 Hz.
B. 392 Hz.
C. 494 Hz.
D. 415 Hz.
-
Câu 49:
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5 dB.
B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB.
D. 100 dB và 99,5 dB.
-
Câu 50:
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L. Khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L - 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 1 m.
B. 9 m.
C. 8 m.
D. 10 m.