Trắc nghiệm Quyền bình đẳng của Công dân trong một số lĩnh vực của ĐS-XH GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X được nhận xét đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
-
Câu 2:
Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai được nhận xét đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Anh D, chị G.
B. Anh D và chị Y.
C. Ông bà S.
D. Anh D.
-
Câu 3:
Trường hợp nào sau đây được nhận xét thể hiện sự không bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?
A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.
B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.
C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.
D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.
-
Câu 4:
Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ anh Z không hề hay biết. Anh Z được nhận xét đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. Kinh tế.
B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tiền bạc
-
Câu 5:
Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh Y được nhận xét đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ
A. Với con.
B. Tài sản.
C. Tình cảm.
D. Nhân thân.
-
Câu 6:
Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X được nhận xét đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Gia đình.
B. Nhân thân.
C. Tình cảm.
D. Tài sản.
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.
C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.
-
Câu 8:
Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân được nhận xét đều được phép
A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.
-
Câu 9:
Các doanh nghiệp được nhận xét cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Nộp thuế.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
-
Câu 10:
Bình đẳng trong kinh doanh được nhận xét thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?
A. Cung – cầu.
B. Cạnh tranh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.
-
Câu 12:
Nhà nước và người sử dụng lao động được nhận xét sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động
A. Có bằng tốt nghiệp đại học.
B. Có thâm niên công tác trong nghề.
C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.
-
Câu 13:
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được nhận xét thực hiện thông qua
A. Đàm phán.
B. Thỏa thuận.
C. Hồ sơ lao động.
D. Hợp đồng lao động.
-
Câu 14:
Việc giao kết hợp đồng lao động được nhận xét không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Ưu tiên lao động nữ.
D. Giao kết trực tiếp.
-
Câu 15:
Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được nhận xét là
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hồ sơ lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Hồ sơ mua bán.
-
Câu 16:
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được nhận xét không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.
D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.
-
Câu 18:
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được nhận xét phải thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?
A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.
B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.
C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.
D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.
-
Câu 19:
Hành vi nào sau đây được nhận xét không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?
A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.
D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.
-
Câu 20:
Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, được nhận xét chính là mối quan hệ
A. Một chiều.
B. Hai chiều.
C. Phụ thuộc.
D. Ràng buộc.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con.
B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.
-
Câu 22:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, được nhận xét thể hiện ở các quyền
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
-
Câu 23:
Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật được nhận xét là nội dung của bình đẳng trong
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.
-
Câu 24:
Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được nhận xét thể hiện trong
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
-
Câu 25:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
-
Câu 26:
Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội được xem là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già
-
Câu 28:
Vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ tinh thần.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tình cảm
-
Câu 29:
A cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong quan hệ tài sản
B. Trong quan hệ nhân thân
C. Trong quan hệ việc làm
D. Trong quan hệ nhà ở
-
Câu 30:
Trong hôn nhân, vợ chồng phải tôn trọng, giúp đỡ, giữ gìn uy tín, danh dự nhau là:
A. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
B. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
D. bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
-
Câu 31:
Vì lý do bận việc gia đình, anh A buộc vợ phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Như vậy, anh A đã vi phạm quyền:
A. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
B. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
C. bình đẳng giữa vợ và chồng.
D. bình đẳng trong hôn nhân.
-
Câu 32:
Trường hợp thể hiện sự không bình đẳng trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng là:
A. Vợ và chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ vừa mua
B. Vợ quyết định dùng tài sản chung để mua một lô đất dù chưa hỏi ý kiến của chồng
C. Vợ, chồng cùng quyết định đầu tư cổ phiếu chứng khoán nhưng vợ ủy quyền cho chồng đứng tên chủ tài khoản đầu tư
D. Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà nhưng trong hộ khẩu ghi vợ là chủ hộ
-
Câu 33:
Việc dùng tài sản chung để đàu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ hôn nhân.
B. quan hệ tài sản.
C. quan hệ chính trị.
D. quan hệ xã hội.
-
Câu 34:
Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
A. Mua bán tài sản
B. Sở hữu tài sản chung
C. Chiếm hữu tài sản
D. Khai thác tài sản
-
Câu 35:
Quan hệ tài sản trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không quy định nội dung nào dưới đây?
A. Tài sản chung và tài sản riêng.
B. Bàn bạc, lựa chọn sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
C. Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
D. Việc mua, bán, đổi cho, và những giao dịch dân sự.
-
Câu 36:
Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ kinh tế trong gia đình
D. Quan hệ tài sản
-
Câu 37:
Bất kì công dân nào nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp. Đây là biểu hiện của
A. Công dân bình đẳng về hưởng quyền.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 38:
Việc đăng kí nghĩa vụ quân sự là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Trách nhiệm của công dân trong việc đảm bảo thực hiện quyền của mình.
-
Câu 39:
Hàng năm, nhà nước dành một khoản ngân sách lớn để cử một số cá nhân đi học tập tại nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Việc làm này thể hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền lao động.
D. Quyền sáng tạo.
-
Câu 40:
Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
-
Câu 41:
Do Y đặt điều nói xấu H với các bạn trong trường nên H đã rủ M chặn đánh Y gây thương tích nặng. H bắt Y quỳ xuống hôn chân H rồi nhờ M ghi hình lại và phát trực tiếp trên facebook. Trong trường hợp này ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Chỉ H vi phạm.
B. Chỉ H và Y vi phạm.
C. Cả H, Y và M vi phạm.
D. Chỉ H và M vi phạm
-
Câu 42:
Ông A và ông K cùng kinh doanh giò chả trên phố M. Ông A đắt khách nên thu lợi nhuận cao trong khi đó việc kinh doanh của ông K ngày một giảm sút. Ông K đã bảo con trai là anh T rủ chị H người yêu anh cùng tung tin bôi nhọ ông A trên facebook. Những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Ông K, anh T, chị H.
B. Ông K, anh T, chị H, ông A.
C. Ông K, ông A, chị H.
D. Anh T, chị H.
-
Câu 43:
Trong gia đình A, mọi thành viên đều được đưa ra ý kiến riêng của mình về một vấn đề nào đó mà gia đình quan tâm. Bố mẹ A rất lắng nghe ý kiến của các con và tôn trọng các ý kiến đó nếu phù hợp. Việc tôn trọng ý kiến của nhau trong gia đình A chính là biểu hiện của
A. sự tôn trọng lẫn nhau
B. sự bình đẳng giữa các thành viên
C. sự yêu thương lẫn nhau
D. bình đẳng trong gia đình
-
Câu 44:
Điều nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình
B. Tự chủ trong kinh doanh
C. Tự do lựa chọn việc làm
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh
B. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết họp đồng
C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn nhận được nhiều ưu đãi hơn trong khi nộp thuế ít hơn so với các doanh nghiệp trong nước
D. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
-
Câu 46:
Theo em, làm những công việc trong gia đình là bổn phận của ai?
A. Của bố mẹ.
B. Của con cái.
C. Của con gái.
D. Tất cả mọi thành viên trong gia đình.
-
Câu 47:
Bất kì công dân nào nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp. Đây là biểu hiện của
A. Công dân bình đẳng về hưởng quyền.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 48:
Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng và quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
B. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng của mình.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên đầu tư, được tạo điều kiện vay vốn với lãi suất thấp hơn so với các doanh nghiệp tư nhân.
D. Công dân có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
-
Câu 49:
Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, là biểu hiện quyền bình đẳng của công dân
A. trong kinh doanh.
B. trong mở rộng sản xuất.
C. trong phát triển thị trường.
D. trong kinh tế - xã hội.
-
Câu 50:
Tuy có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị A không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình, chị A cần lựa chọn cách làm nào sau đây?
A. Nhờ người nhà giúp
B. Cứ chờ đợi bao lâu cũng được.
C. Không cần giấy phép cứ kinh doanh.
D. Báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.