Trắc nghiệm Quyền bình đẳng của Công dân trong một số lĩnh vực của ĐS-XH GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Vợ, chồng chính xác có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
-
Câu 2:
Cho tình huống sau: Vợ chồng anh B, chị a cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai nối dõi nên bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ trước. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của mình. Chị A và bà C cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động và công vụ.
B. Huyết thống và gia tộc.
C. Tài chính và việc làm.
D. Hôn nhân và gia đình.
-
Câu 3:
Vợ chồng anh B, chị a cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai nối dõi nên bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ trước. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của mình. Chị A và bà C cụ thể cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động và công vụ.
B. Huyết thống và gia tộc.
C. Tài chính và việc làm.
D. Hôn nhân và gia đình.
-
Câu 4:
Cho tình huống sau:
Chị H thuê anh A và anh B sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh T rồi tự mình nghiên cứu ra sản phẩm mới. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu lớn nên anh A đã đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông K 50 triệu đồng để làm ngơ với việc làm của mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H và anh A.
B. Chị H , anh A và anh B.
C. Chị H và ông Q.
D. Chị H, ông Q và anh A.
-
Câu 5:
Chị H thuê anh A và anh B sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh T rồi tự mình nghiên cứu ra sản phẩm mới. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu lớn nên anh A đã đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông L 30 triệu đồng để làm ngơ với việc làm của mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H và anh A.
B. Chị H , anh A và anh B.
C. Chị H và ông Q.
D. Chị H, ông Q và anh A.
-
Câu 6:
Sau khi kết hôn với anh Q ( 20 tuổi), chị L (18 tuổi) quyết định đi học thêm để lấy bằng Đại học những anh Q không cho phép, nhiều lần ngăn cản. Mẹ anh Q cho rằng con gái đã lấy chồng rồi thì không cho phép đi học nữa, bà bắt chị L ở nhà đẻ con chăm sóc gia đình. Trong trường hợp này, những ai dưới đây cụ thể đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Q và chị L.
B. Mẹ anh G và anh G.
C. Mẹ anh G.
D. Anh G.
-
Câu 7:
Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị E nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị K tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị H cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục cực mạnh. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị E, anh B và chị K.
B. Chị E, anh B, con rể và chị K.
C. Chị E và con rể.
D. Chị E, anh B và con rể.
-
Câu 8:
Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị H nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị K tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị H cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục thậm tệ. Những ai dưới đây chính xác vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị H, anh B và chị K.
B. Chị H, anh B, con rể và chị K.
C. Chị H và con rể.
D. Chị H, anh B và con rể.
-
Câu 9:
Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh D và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng khi bị kiểm tra. Ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ kí quyết định xử phạt cửa hàng của anh D, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây chính xác vi phạm nội dung bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh D và chị G và ông S.
B. Chị G, anh Y và anh D.
C. Anh D, Y và ông S.
D. Anh Y. ông S và chị G.
-
Câu 10:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh chính xác là nội dung của bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong cạnh tranh.
B. Bình đẳng trong kinh tế.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
D. Quyền tự do sản xuất kinh doanh.
-
Câu 11:
Cho tình huống sau:
Giám đốc công ty S quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “ không được sử dụng lao động nữ”, trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới quyền nào của công dân dưới đây?
A. Quyền được tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc của lao động nữ.
B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
-
Câu 12:
Giám đốc công ty S quyết định chuyển anh T sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “ không được sử dụng lao động nữ”, trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới quyền nào của công dân dưới đây?
A. Quyền được tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc của lao động nữ.
B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
-
Câu 13:
Theo quy định của pháp luật, khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hơp đồng lao động công dân cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây cụ thể trong hợp đồng lao động?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do thực hiện hợp đồng.
-
Câu 14:
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện quyền lao động cụ thể thông qua:
A. Áp đặt nguồn quỹ bảo trợ xã hội.
B. Chỉ định mức lãi suất bình quân.
C. Kế hoạch điều tra nhân lực.
D. Kí kết hợp đồng lao động.
-
Câu 15:
Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp chính xác đều phải thực hiện nghĩa vụ:
A. Thực hiện cổ phần hóa.
B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Tham gia bảo vệ môi trường.
D. Quản lý nhân sự trực tuyến.
-
Câu 16:
Chị V được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức, nhờ bà H môi giới nên chị V đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V chính xác đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
B. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
C. Mở rộng thị trường kinh doanh.
D. Kinh doanh hàng kém chất lượng.
-
Câu 17:
Anh M được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức, nhờ bà H môi giới nên anh M đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. anh M đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Mở rộng thị trường kinh doanh.
C. Kinh doanh hàng kém chất lượng.
D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
-
Câu 18:
Sử thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động chính xác là đề cập đến nội dung của khái niệm nào?
A. Hợp đồng kinh doanh
B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng làm việc.
D. Hợp đồng kinh tế.
-
Câu 19:
Sử thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Hợp đồng lao động.
B. Hợp đồng làm việc.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng kinh doanh
-
Câu 20:
Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình chính xác là bình đẳng trong thực hiện
A. Quản lí nhân lực.
B. Điều phối sản xuất.
C. Quyền lao động.
D. Thu hút nguồn nhân lực.
-
Câu 21:
Theo em công ty của ông G chuyên về sản xuất giấy ăn, hàng tháng ông đều đóng thuế theo quy định của nhà nước, điều này phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh
B. Bình đẳng về chủ động mở rộng quy mô.
C. Bình đẳng hình thức kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
-
Câu 22:
Công ty của anh N chuyên về sản xuất giấy ăn, hàng tháng ông đều đóng thuế theo quy định của nhà nước, điều này phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về chủ động mở rộng quy mô.
B. Bình đẳng hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh
-
Câu 23:
Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm thể hiện nội dung bình đẳng chính xác về:
A. Quyền tự do trong lao động.
B. Công bằng trong lao động.
C. Hợp đồng lao động
D. Thực hiện quyền lao động
-
Câu 24:
Chị Y muốn bán một chiếc ô tô là tài sản riêng của anh Y trước khi kết hôn nhưng vợ anh Y không đồng ý. Vậy theo quy định của pháp luật anh y cụ thể có quyền bán chiếc xe đó không?
A. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.
B. Được, nhưng phải được vợ đồng ý.
C. Không, vì khi kết hôn chiếc xe sẽ là tài sản chung.
D. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh Y.
-
Câu 25:
Bạn N muốn bán một chiếc ô tô là tài sản riêng của anh N trước khi kết hôn nhưng vợ anh N không đồng ý. Vậy theo quy định của pháp luật anh y có quyền bán chiếc xe đó không?
A. Được, nhưng phải được vợ đồng ý.
B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe sẽ là tài sản chung.
C. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh N.
D. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.
-
Câu 26:
Theo quy định của pháp luật, vợ chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau cụ thể là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ
A. Nhân thân.
B. Tài sản.
C. Việc làm.
D. Chỗ ở.
-
Câu 27:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình chính xác dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không biệt đối xử.
B. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
-
Câu 28:
Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú cụ thể là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và trong quan hệ
A. Nhân thân.
B. Tài sản.
C. Việc làm.
D. Chỗ ở.
-
Câu 29:
Đáp án nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa những người họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
-
Câu 30:
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau chính xác trong việc
A. Tôn trọng danh dự của nhau.
B. Áp đặt quan điểm cá nhân.
C. Lựa chọn hành vi bạo lực.
D. Bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
-
Câu 31:
Trước khi kết hôn, anh V phải đi học đạo Thiên Chúa vì người yêu anh là chị P là người theo đạo. Anh V cho rằng việc học đạo là không cần thiết và mất thời gian. Trong trường hợp này, anh V đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ dân sự.
D. Quan hệ hình sự.
-
Câu 32:
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vợ đang mang thai.
B. Vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
C. Vợ mới sinh con.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 33:
Con từ bao nhiêu tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng theo Luật Hôn nhân và gia đình?
A. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi.
D. Từ đủ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi.
-
Câu 34:
Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ điều kiện nào sau đây?
A. Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
B. Vợ chồng đang không có con chung.
C. Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 35:
Người được nhờ mang thai hộ phải có điều kiện sau đây?
A. Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ.
B. Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần.
C. Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 36:
Nhà nước ta bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững.
B. Xây dựng đất nước CNH - HĐH.
C. Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 37:
Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn được gọi là gì sau đây?
A. Kết hôn.
B. Hôn nhân.
C. Hợp đồng hôn nhân.
D. Xã hội.
-
Câu 38:
Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau được gọi là gì sau đây?
A. Hôn nhân.
B. Gia đình.
C. Tập thể.
D. Cộng đồng.
-
Câu 39:
Đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu?
A. UBND xã, phường, thị trấn.
B. UBND cấp huyện.
C. UBND cấp tỉnh.
D. Thôn, xóm.
-
Câu 40:
Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
C. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 41:
Gia đình anh X đẻ được 2 cô con gái, vì muốn có con trai để nối dõi tông đường nên anh X bắt vợ phải sinh thêm con, do gia đình nghèo khó nên vợ anh X đã không đồng ý sinh con. Từ lí do đó cứ mỗi lần uống rượu say anh X thường đánh đập vợ. Trong trường hợp trên, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ dân sự.
D. Quan hệ hình sự.
-
Câu 42:
Trước khi đi lấy chồng, chị M được bố mua cho chiếc xe SH làm của riêng, do không có tiền mua thuốc phiện để dùng nên anh H là chồng chị M đã bán xe của chị M để lấy tiền mua thuốc chích. Trong trường hợp này, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
-
Câu 43:
Sau khi ông V mất đã để lại di chúc phân rõ tài sản cho 4 người con. Trong đó, cậu út ở và nuôi dưỡng ông V nên ông V cho vợ chồng cậu út căn nhà cấp 4 đang ở. Cho rằng bố mình không công bằng nên anh G – anh cả trong gia đình đã mắng chửi gia đình em út và ép buộc phải chia căn nhà đang ở cho mọi người. Anh G đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
-
Câu 44:
Cho rằng học ngành Y mai sau sẽ kiếm được nhiều tiền nên ông K bắt con mình phải học ngành Y và phải thi đỗ trường Đại học Y Hà Nội trong khi đó con trai ông K lại thích học ngành sư phạm. Trong trường hợp này ông K đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
-
Câu 45:
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi) thuộc quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Đạo đức và kinh tế.
B. Kinh doanh.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Lao động.
-
Câu 46:
Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bằng biện pháp nào dưới đây?
A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình.
B. Xây dựng quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ.
C. Kịp thời xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 47:
Anh P tự ý lấy số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng để lấy tiền làm ăn mà không hỏi ý vợ. Anh P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ dân sự.
D. Quan hệ hình sự.
-
Câu 48:
Sau khi kết hôn với anh G, chị L quyết định đi học thêm cao học để nâng cao kiến thức nhưng anh G và mẹ anh ngăn cản. Mẹ anh G cho rằng gái lấy chồng phải theo nhà chồng, không cần học cao và phải ở nhà sinh con. Việc làm trên của mẹ anh G đã vi phạm quyền trong lĩnh vực nào?
A. Đạo đức và kinh tế.
B. Kinh doanh.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Lao động.
-
Câu 49:
Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.
D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.
-
Câu 50:
Phương án nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.