Trắc nghiệm Quyền bình đẳng của Công dân trong một số lĩnh vực của ĐS-XH GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là
A. bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. bình đẳng về quyền.
C. tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.
D. bình đẳng về nghĩa vụ.
-
Câu 2:
Anh G muốn bán một chiếc xe ô tô là tài sản riêng của anh G trước khi kết hôn, nhưng vợ không đồng ý. Trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật anh G có quyền bán chiếc xe đó không?
A. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh G.
B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe là tài sản chung.
C. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.
D. Được, nhưng phải được vợ chấp thuận.
-
Câu 3:
Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Công việc.
B. Thân nhân.
C. Tài sản.
D. Nhân thân.
-
Câu 4:
Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh K, bà M và anh P.
B. Chị H, bà M và ông T.
C. Anh K, bà M và ông T.
D. Anh K, chị H và bà M.
-
Câu 5:
Do bố mẹ mất sớm, bản thân lại hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù vợ chồng bà K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học . Một lần, do cố tình chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh M, Anh N và bà K.
B. Ông H, anh M và anh N.
C. Ông H và anh M.
D. Ông H và anh N.
-
Câu 6:
Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh C, bà T và chị H.
B. Bà G, chị D và anh C.
C. Bà G, anh C, chị H và chị D.
D. Bà G, anh C và chị H.
-
Câu 7:
Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G.
B. Chị M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
-
Câu 8:
Ông T (50 tuổi) và bà G (47 tuổi) có với nhau 2 người con trai là N (25 tuổi) và S (17 tuổi). Ông T và bà G ly hôn được 4 tháng, thì anh S bị tai nạn chấn thựơng sọ não, sống thực vật. Nhưng ông T không có trách nhiệm, bà G phải một mình chăm sóc. Bà G đề nghị ông có cấp cho S vì bản thân không còn khả năng lao động. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình nhận định nào sau đây đúng?
A. Ông T không có trách nhiệm chu cấp cho S vì S đã thành niên.
B. Ông T phải có trách nhiệm chu cấp cho S cùng với bà G vì S không còn khả năng lao động.
C. S ở với bà G nên bà phải có trách nhiệm chăm sóc.
D. đã lớn nên phải có trách nhiệm chăm sóc em mình.
-
Câu 9:
Chị H muốn đi học cao học nhưng anh T không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học cao hơn chồng mà nên giành nhiều thời gian đề chăm chồng, chăm con và lo cho gia đình. Hành vi của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc tham gia các hoạt động chính trị, xã hộỉ.
C. giúp, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. quyền được lao động, cống hiến trong cuộc sống.
-
Câu 10:
Nguyên tắc nào dưới đây cơ bản và quan trọng nhất trong chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.
-
Câu 12:
Ông B, bà H lấy nhau và có haỉ người con là anh T, chị Q. ông B ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V, X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tàỉ sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: "Chúng nó có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đửa T, Q". Trong trường hợp trên người con nào được thừa kế tài sản của ông B?
A. Chỉ T và Q.
B. Chỉ T cà X.
C. T, Q, V, X.
D. Chỉ T, Q, X.
-
Câu 13:
Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nóỉ xấu cọn dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng chị X và bà B.
B. Anh M, bà B và bà C.
C. Anh M và bà B.
D. Anh M và bà C.
-
Câu 14:
Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng chị không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến chị G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xẩu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Anh D, chị G và Y.
B. Chỉ có anh D.
C. Ông bà S và bà H.
D. Bà H, anh D và Y.
-
Câu 15:
SAu khi lấy chị O, anh V bắt chị O phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Vì cho rằng chị O ở nhà ăn bám chồng nên bà D, mẹ chồng chị nói với anh V rằng mọi việc chi tiêu, mua bán trong gia đình anh V đều toàn quyền quyết định mà không cần hỏi ý kiến của chị O. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị O và anh V.
B. Chị O, anh V và bà D.
C. Anh V và bà D.
D. Bà D và chị O.
-
Câu 16:
Ông giám đốc D mê giọng hát của cô T nên đã chuyển cô từ phòng hành chính lên làm thư ký riêng. Do ghen tuông nên vợ ông D đã nói với K ( là con rể) tìm cách làm quen T để tìm hiểu, không ngờ sau đó K và T nảy sinh tình cảm và quan hệ với nhau như vợ chồng khiến chồng cô T đòi ly hôn. Trong trường hợp này những ai dưới đây vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình?
A. Ông giám đốc và cô T.
B. Anh K và cô T.
C. Vợ giám đốc.
D. Anh K, cô T và vợ giám đổc.
-
Câu 17:
Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình mình để làm tài sản riêng, Bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình nhưng chị V không đồng ý. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bà L và V.
B. Vợ chồng bà L.
C. Bà L và chị V.
D. Chồng bà L và chị V.
-
Câu 18:
Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng thường xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đa chiều.
B. Huyết thống.
C. Nhân thân.
D. Truyền thông.
-
Câu 19:
Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất nhưng đã tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị H không tán thành. Trong trường hợp này, bác sĩ H vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Giám hộ.
C. Tài sản.
D. Nhân thân.
-
Câu 20:
Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Trường hợp này, cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Tình cảm.
C. Tham vấn.
D. Tài sản.
-
Câu 21:
Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền hôn nhân và gia đình?
A. Chị A, anh B và chị H.
B. Chị A và con rể.
C. Chị A, anh B, con rể và chị H.
D. Chị A, anh B và con rể.
-
Câu 22:
Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tỉnh lỉ hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế tiệc cưới. Được tin này, vổn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B.
B. Bà S và con trai anh B.
C. Anh B và chị K.
D. Bà S và bố con anh B.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây được xem là biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.
C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.
-
Câu 24:
Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân được xem là đều được phép
A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.
-
Câu 25:
Các doanh nghiệp được xem là cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Nộp thuế.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
-
Câu 26:
Bình đẳng trong kinh doanh được xem là thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?
A. Cung – cầu.
B. Cạnh tranh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây được xem là vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.
-
Câu 28:
Nhà nước và người sử dụng lao động được xem là sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động
A. Có bằng tốt nghiệp đại học.
B. Có thâm niên công tác trong nghề.
C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.
-
Câu 29:
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được nhận xét là thực hiện thông qua
A. Đàm phán.
B. Thỏa thuận.
C. Hồ sơ lao động.
D. Hợp đồng lao động.
-
Câu 30:
Việc giao kết hợp đồng lao động được xem là không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Ưu tiên lao động nữ.
D. Giao kết trực tiếp.
-
Câu 31:
Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được xem chính là
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hồ sơ lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Hồ sơ mua bán.
-
Câu 32:
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được xem là không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.
D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây được xem là không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.
-
Câu 34:
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được xem là thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?
A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.
B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.
C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.
D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.
-
Câu 35:
Hành vi nào sau đây được xem không phải chính là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?
A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.
D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.
-
Câu 36:
Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, được xem chính là mối quan hệ
A. Một chiều.
B. Hai chiều.
C. Phụ thuộc.
D. Ràng buộc.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây được xem là không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con.
B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.
-
Câu 38:
Vợ, chồng được xem là có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
-
Câu 39:
Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật được xem chính là nội dung của bình đẳng trong
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.
-
Câu 40:
Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được xem là thể hiện trong
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
-
Câu 41:
Nội dung nào sau đây được xem là không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
-
Câu 42:
Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội được xem chính là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
-
Câu 43:
Để tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B được nhận xét đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và việc làm.
B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.
C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.
D. Kinh doanh và lao động.
-
Câu 44:
Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây được nhận xét vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh V, chị N và ông A.
B. Ông A, ông B, chị N và anh V.
C. Ông A và chị N.
D. Ông B, chị N và ông A.
-
Câu 45:
Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường, sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A được nhận xét đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
B. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
C. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Chủ động mở rộng quy mô.
-
Câu 46:
Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp được nhận xét đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.
D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.
-
Câu 47:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây được nhận xét là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Sản xuất nông sản sạch.
B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.
C. Dịch vụ cưới hỏi.
D. Cắt tóc, gội đầu.
-
Câu 48:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây được nhận xét là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.
B. Dịch vụ thoát nước.
C. Sản xuất xe cho người tàn tật.
D. Bán thuốc tân dược.
-
Câu 49:
Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M được nhận xét không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Thực hiện quyền lao động.
C. Tổ chức lao động.
D. Tìm kiếm việc làm.
-
Câu 50:
Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc được nhận xét đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp.
B. Bình đẳng.
C. Tự do.
D. Tự nguyện.