Trắc nghiệm Quyền bình đẳng của Công dân trong một số lĩnh vực của ĐS-XH GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý buôn bán thuốc lá ngoại, rượu ngoại và để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động.
B. Dân sự và hành chính.
C. Lao động và dân sự.
D. Hành chính và hình sự.
-
Câu 2:
Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thả ật xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động
B. Kinh doanh và bảó vệ môi trường
C. Kinh doanh và việc làm
D. Kinh doanh và điều kiện làm việc
-
Câu 3:
Học sinh Trung học phổ thông đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. Học tập của công dân.
B. Bình đẳng của công dân
C. Sáng tạo của công dân
D. Phát triển của công dân
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Được học tập suốt đời.
B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khoẻ.
C. Được tự do nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
-
Câu 5:
Việc học sinh dân tộc thiểu số, có hoàn cảnh khó khăn được phát sách giáo khoa và miễn, giảm học phí nhằm đảm bảo quyền
A. chia đều nguồn quỹ phúc lợi.
B. bình đẳng về cơ hội học tập.
C. cung ứng dịch vụ trực tuyến.
D. quản trị diễn đàn giáo dục.
-
Câu 6:
Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm
C. Bình đẳng về quyền lợi
D. Bình đẳng trong công tác xã hội
-
Câu 7:
Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân là
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
C. công dân bình đẳng về kinh tế
D. công dân bình đẳng về chính trị
-
Câu 8:
Bất kì công dân nào, nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền như bầu cử, ứng cử, tố cáo... là thể hiện quyền bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. quyền và trách nhiệm của công dân.
D. nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.
-
Câu 9:
Bạn A muốn học nghề để theo đuổi ước mơ trở thành đầu bếp, bố mẹ bạn A ép bạn phải học ngành ngoại giao để làm rạng danh gia đình. Bố mẹ bạn A đã vi phạm quyền học tập của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
D. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
-
Câu 10:
"Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
-
Câu 11:
Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Bất kì ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác
B. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân
C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên
D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh
-
Câu 12:
T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Tự do.
B. Bình đẳng.
C. Giao kết trực tiếp.
D. Tự nguyện.
-
Câu 13:
Cơ sở sản xuất bánh kẹo tư nhân Y tuyển bạn L (13 tuổi) vào làm công nhân. Việc làm của cơ sở Y đã vi phạm bộ luật nào dưới đây?
A. Luật Bình đẳng giới.
B. Luật Đầu tư.
C. Luật Hôn nhân và Gia đình.
D. Luật Lao động.
-
Câu 14:
Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng của nhau là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Giữa cha mẹ và con cái.
B. Giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.
C. Giữa ông bà và cháu.
D. Giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
-
Câu 15:
Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng về tự chịu trách nhiệm.
B. Bình đẳng trong điều hành quản lí.
C. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
-
Câu 16:
Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.” Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
B. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
C. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
D. Đều là những điều các em cần có.
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Chăm lo việc học tập, phát triển của con.
B. Xúi giục, ép con làm việc trái pháp luật.
C. Tôn trọng ý kiến của con.
D. Thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc bảo vệ con.
-
Câu 18:
Cho các hành động sau: (1) Anh H ép vợ sinh con khi sức khỏe của vợ còn đang yếu; (2) Mắt ông T bị mù nên không thực hiện nghĩa vụ trông nom cháu; (3) Chị T không cho con được học đại học vì nhà không có điều kiện; (4) Anh T và vợ cùng thống nhất sử dụng biện pháp phòng tránh thai.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. (3) Chị T vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. (2) Ông T vi phạm quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. (1) Anh H vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
D. (4) Anh T và vợ đã thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
-
Câu 20:
Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con cái.
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
-
Câu 21:
Một số doanh nghiệp kinh doanh thép đã nhập khẩu thép lậu từ thị trường Trung Quốc về Việt Nam bán với giá rẻ làm cho các doanh nghiệp khác không thể cạnh tranh được dẫn đến phá sản và gây rối loạn thị trường thép. Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong
A. lao động.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. tiêu thụ hàng hóa.
-
Câu 22:
Do thua lô đề nên người chồng đã bán chiếc xe taxi nguồn thu nhập chính của gia đình và là tài sản chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ
A. tình cảm.
B. gia đình.
C. nhân thân.
D. tài sản.
-
Câu 23:
Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền tự do lựa chọn việc làm.
D. giao kết hợp đồng lao động.
-
Câu 24:
Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng
A. trong thực hiện quyền lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. trong kinh doanh.
D. giữa lao động nam và lao động nữ.
-
Câu 25:
Cho rằng trách nhiệm đi làm kiếm tiền mang lại thu nhập cho gia đình là người chồng nên chị M ép chồng là anh H sau thời gian làm ở cơ quan thì tối phải đi ship hàng kiếm thêm tiền. Anh H không có nhiều thời gian ở nhà nên không nuôi dưỡng con cái, vì bố mẹ không quan tâm, dạy bảo nên con trai là K đã đi lấy trộm tiền của ông nội. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Anh H vi phạm quan hệ tài sản.
B. Anh H và chị M vi phạm quan hệ nhân thân.
C. Anh H và chị M vi phạm quan hệ tài sản.
D. Chị M vi phạm quan hệ tài sản.
-
Câu 26:
A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?
A. Tự do lựa chọn việc làm.
B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Trong tuyển dụng lao động.
-
Câu 27:
Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
-
Câu 28:
Trong thời gian nuôi con nhỏ, chị H không thể đảm nhiệm công việc nhà nhưng anh T cho rằng đó là công việc của vợ nên không giúp. Vì đầu tư chứng khoán nên anh T đã lấy tiền tiết kiệm mua nhà chung của vợ chồng đi đầu tư riêng. Những hành vi của anh T là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
-
Câu 29:
Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
D. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
-
Câu 30:
Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền
A. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
C. bình đẳng trong quan hệ gia đình.
D. bình đẳng giới.
-
Câu 31:
Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
-
Câu 32:
Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân?
A. Vợ chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau.
B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và chăm sóc con cái.
C. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt trong gia đình.
D. Chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 33:
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
B. việc làm mà mình muốn.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
D. điều kiện làm việc tốt nhất.
-
Câu 34:
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.
C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
D. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
-
Câu 35:
Chị H đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty Z điều chuyển công việc kế toán sang vận chuyển hàng kho, công việc này trước đây chỉ có nam giới mới có thể đảm nhiệm vì rất nặng nhọc. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
-
Câu 36:
Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
D. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
-
Câu 37:
Anh A và chị B lấy nhau và đã có 2 đứa con. Trước khi lấy chồng chị B đã để dành được một số tiền lớn trong ngân hàng. Chồng chị B biết được điều này và đã yêu cầu chị B phải đưa số tiền này vào tài sản chung của vợ chồng. Việc làm của anh A đã xâm phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
A. Tự do cá nhân.
B. Tự chủ về tài chính.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
-
Câu 38:
Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?
A. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền chủ động trong kinh doanh.
D. Quyền kinh doanh.
-
Câu 39:
Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là
A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
B. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
C. những tài sản theo thừa kế.
D. những tài sản có trong gia đình.
-
Câu 40:
Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. trả lương.
B. tìm kiếm việc làm.
C. quảng cáo tuyển lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
-
Câu 41:
Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Kinh doanh.
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động.
D. Tôn giáo.
-
Câu 42:
Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị K.
B. Anh A.
C. Chị C.
D. Chị C và chị K.
-
Câu 43:
Do mâu thuẫn cá nhân, Giám đốc công ti A điều chuyển chị L sang bộ phận pha chế hóa chất dù chị đang nuôi con nhỏ. Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Dân chủ.
C. Lao động.
D. Nhân quyền.
-
Câu 44:
Sau khi kết hôn và có 4 đứa con gái. Anh B bắt vợ mình phải đẻ thêm 1 đứa con trai để nối dõi tông đường. Hành động của anh B đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tình cảm.
B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tình yêu.
-
Câu 45:
Để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần
A. tự quyết định.
B. hỏi ý kiến bố mẹ hai bên.
C. bàn bạc, thỏa thuận với vợ.
D. tự quyết định sau đó thông báo cho vợ biết.
-
Câu 46:
Anh A và chị B lấy nhau đã lâu nhưng không hạnh phúc. Chị B vì nghi ngờ chồng không chung thủy nên đã đến cơ quan anh A tố cáo, bôi nhọ danh dự anh A. Vậy chị B đã vi phạm
A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hôn nhân.
B. Luật Bình đẳng giới.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. đạo đức và nhân cách.
-
Câu 47:
Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. giao kết hợp đồng lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
-
Câu 48:
Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo
A. mục đích kinh doanh.
B. khả năng và sở thích.
C. khả năng và nhu cầu.
D. nhu cầu thị trường.
-
Câu 49:
H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?
A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.
B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.
C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.
-
Câu 50:
Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí của công dân.
B. quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quyền tự do kinh doanh của công dân.
D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.