Trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thúc đẩy sự mất cân bằng liên kết?
A. Sinh sản vô tính
B. Các phức hợp gen được ghép nối
C. Chia nhỏ dân số
D. Giao phối ngẫu nhiên
-
Câu 2:
Cân bằng Hardy-Weinberg thường giả định tất cả các điều sau đây NGOẠI TRỪ
A. một dân số lớn
B. trôi dạt di truyền
C. giao phối ngẫu nhiên
D. không di cư
-
Câu 3:
Kết quả nào trong việc hình thành kiểu hình mới?
A. Các đột biến có ích đã có trước
B. Các đột biến có ích có sau
C. Các đột biến bất lợi đã có từ trước
D. Các đột biến có lợi đã tồn tại sau
-
Câu 4:
Câu nào đúng về hiệu ứng Founder?
A. Được đặt theo tên nhà khoa học John Founder
B. Không có sự thay đổi lớn về tần suất
C. Quần thể già trở thành những người sáng lập
D. Hình thành loài mới
-
Câu 5:
Sự trôi gien xảy ra khi sự di chuyển gen xảy ra ______
A. tình cờ
B. tự phát
C. chậm chạp
D. do thiên tai
-
Câu 6:
Quá trình một số loài di cư từ nguyên quán đến nơi ở mới làm thay đổi tần số alen được gọi là ______
A. Trôi gien
B. Di nhập gen
C. Di chuyển gen
D. Tái tổ hợp gen
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây không thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến nguyên lý Hardy Weinberg?
A. Di nhập gen
B. Di chuyển gen
C. Di truyền gen
D. Đột biến
-
Câu 8:
Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến nguyên tắc Hardy Weinberg?
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
-
Câu 9:
Kí hiệu p và q của phương trình Hardy Weinberg đại diện cho ________ của một sinh vật lưỡng bội.
A. tần số của alen p
B. tần số của chỉ alen A
C. tần số của alen a
D. tần số của alen A và a
-
Câu 10:
Biết rằng tổng tất cả các tần số của alen là _____
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không thuộc nguyên lý Hardy Weinberg?
A. Tần số được giữ cố định qua các thế hệ
B. Các phương trình đại số đã sử dụng
C. Tần số alen thay đổi theo loài
D. Vốn gen không đổi
-
Câu 12:
Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?
(1) Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
(2) Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
(3) Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
(4) Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 13:
Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
D. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
-
Câu 14:
Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên với nhau.
B. các cá thể thuộc các quần thể khác nhau phải giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau.
C. các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
D. đột biến và chọn lọc không xảy ra, không có sự di nhập gen giữa các quần thể.
-
Câu 15:
Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể phải có kích thước đủ lớn, đảm bảo ngẫu phối.
B. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
C. Nếu xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
D. Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di gen – nhập gen).
-
Câu 16:
Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec.
A. Mọi cá thể trong quần thể đều sống sót và sinh sản như nhau
B. Các cá thể của quần thể phải có kích thước lớn
C. Giảm phân bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau
D. Không xảy ra đột biến
-
Câu 17:
Trong một quần thể Hardy-Weinberg có hai alen ở trạng thái cân bằng là A và a, tần số của alen a là 0,3. Tỷ lệ quần thể đồng hợp tử về alen này là bao nhiêu?
A. 0,09
B. 0,49
C. 0,9
D. 49.0
-
Câu 18:
"2pq" đại diện cho điều gì trong mô hình cân bằng Hardy-Weinberg?
A. cá thể trội đồng hợp tử
B. cá thể dị hợp tử
C. cá thể đồng hợp tử lặn
D. tổng số cá thể trong một quần thể
-
Câu 19:
Điều kiện quan trọng nhất để định luật Hacđi - Vanbec nghiệm đúng là:
A. giao phối tự do và ngẫu nhiên.
B. không có chọn lọc.
C. không có đột biến.
D. số lượng cá thể lớn, không có sự di - nhập gen.
-
Câu 20:
Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a và đàn bò này ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong các con lông đỏ, các con mang alen lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 48%
-
Câu 21:
Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là:
A. 30
B. 60
C. 18
D. 32
-
Câu 22:
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 160
B. 2560
C. 2720
D. 1280
-
Câu 23:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
-
Câu 24:
Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là:
A. 123
B. 124
C. 132
D. 133
-
Câu 25:
Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A. 18
B. 36
C. 39
D. 27
-
Câu 26:
Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong QT
A. 187
B. 181
C. 5670
D. 237
-
Câu 27:
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là?
A. 154
B. 184
C. 138
D. 450
-
Câu 28:
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau: (1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60. (2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen. (3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen. (4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen. (5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen. Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 29:
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90
B. 120 và 180
C. 60 và 180
D. 30 và 60
-
Câu 30:
Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 18
B. 9
C. 30
D. 27
-
Câu 31:
Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : IA ; IB và IO .số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
-
Câu 32:
Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2
A. 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
B. 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
D. 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa
-
Câu 33:
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5aa.
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4) 0,75AA : 0,25aa.
(5) 100% aa.
(6) 100% Aa.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Theo định luật Hacđi – vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa
B. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
C. 100%AA
D. 0,04AA : 0,0.32 Aa : 0,64aa
-
Câu 35:
Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền?
I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
III. 100%Aa.
IV. 100%AA.A. I, IV
B. I, II
C. II, IV
D. II, III
-
Câu 36:
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% aa.
II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA : 0,5aa.
IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
V. 100% A
VI. 100% Aa.
A. II, III, IV
B. I, V, VI
C. I, IV, V
D. III, IV, VI.
-
Câu 37:
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY: 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,4 và 0,6
D. 0,65 và 0,35
-
Câu 38:
Ở một loài thú ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết quần thể khởi đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2XAY + 0,8XaY ở giới đực và 0,2XAXA + 0,6XAXa + 0,2XaXa ở giới cái. Sau một thế hệ ngẫu phối, tần số alen ở mỗi giới là bao nhiêu?
A. Giới đực A = a = 0,5. Giới cái A = 0,35 và a = 0,65.
B. Giới đực A = 0,35 và a = 0,65. Giới cái A = a = 0,5.
C. Giới đực A =0,65 và a = 0,35. Giới cái A = a = 0,5.
D. Giới đực A = a = 0,5. Giới cái A = a = 0,5.
-
Câu 39:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA:0,2Aa:0,7aa; ở giới đực là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
-
Câu 40:
Trong các quần thể dưới đây, số quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
(1) 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
(2) 0,25XAXA : 0,5XAXa : 0,25XaXa và 0,5XAY : 0,5XaY
(3) 0,2IAIA : 0,2IBIB : 0,2IOIO : 0,1IAIO : 0,1IBIO : 0,2IAIB
(4) 0,25AABB + 0,5AaBb + 0,25aabb
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Cho các phát biểu sau đây về di truyền quần thể
(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số các alen lặn, làm giảm tần số alen trội
(2) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết thường dẫn tới sự phân hóa thành các dòng thuần
(3) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
(4) Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ trong trường hợp không có các tác động của các nhân tố tiến hóa
(5) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể
(6) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 42:
Xét 1 gen có 2 alen A và a, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Nhận xét chính xác về quần thể
A. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới giống nhau, thì sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
B. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới khác nhau, thì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
C. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì quần thể chưa cân bằng
D. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới giống nhau thì quần thể đạt cân bằng
-
Câu 43:
Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x, a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần ngẫu phối:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 44:
Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp.
(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). xAA+yAa+zaa = 1 với (y/2)2=x2.z2.
(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 45:
Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô I là 21 kiểu gen.
(2) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô II là 16 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là: 10 kiểu gen.
(4) Tổng số loại kiểu gen về tất cả những gen trên là 4410 kiểu gen.
Số kết luận đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 46:
Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 210
B. 570
C. 270
D. 180
-
Câu 47:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1).Gen thứ nhất nằm trên NST giới tính và gen thứ hai nằm trên NST thường .
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6.
(3). Gen thứ hai có số kiểu gen đồng hợp bằng số kiểu gen dị hợp.
(4). Hai gen này không bao giờ xảy ra hiện tượng tương tác gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60.
(2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen.
(4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen.
(5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 49:
Cho gen 1 có 3 alen nằm trên NST thường số 1. Gen hai, gen ba, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên NST thường số 2. Gen bốn có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của X, Y. Cho các khẳng định sau:
(1) có 1560 kiểu gen được tạo nên từ 4 gen trên.
(2) Ở giới dị giao có số kiểu gen là 960.
(3) Giới đồng giao có số kiểu gen đồng hợp là 45.
(4) Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen ở giới đồng giao là 36.
Số khẳng định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 50:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen. Gen thứ nhất và gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường. Gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Gen thứ tư nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,số loại kiểu gen tối đa về bốn gen trên và số kiểu giao phối trong quần thể này là
A. 180 và 90
B. 90 và 1800
C. 90 và 1800
D. 900 và 60