Trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
-
Câu 2:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể trội mang alen A.
(II) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(III) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(IV) Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 3:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ : 24% cây thân cao, hoa trắng : 3% cây thân thấp, hoa đỏ : 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 5/9.
B. 1/54.
C. 1/72.
D. 3/16.
-
Câu 4:
Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
(3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 5:
Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,16
B. 0,25.
C. 0,48.
D. 0,36.
-
Câu 6:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A là
A. 0,2.
B. 0,8.
C. 0,7.
D. 0,6.
-
Câu 7:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
-
Câu 8:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 9:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng?
I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
IV. Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 11:
Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen theo quan hệ trội lặn là IA = IB > IO quy định. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó nhóm máu A chiếm 55%, nhóm máu B chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 20%, còn lại là nhóm máu O. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen I0 = 0,3.
II. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A trong quần thể trên kết hôn, xác suất họ sinh con gái mang nhóm máu giống họ là 56/121.
III. Có 3 kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng nhóm máu.
IV. Trong số những người có nhóm máu B, người có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen co 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 16/144.
B. 1/24.
C. 7/144.
D. 1/144.
-
Câu 13:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Kiểu gen P F1 F2 F3 F4 AA 700 320 300 250 160 Aa 200 160 400 500 160 aa 100 20 300 250 40 Giả sử sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ bị tác động của nhiều nhất 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này thuộc loại giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi cấu trúc di truyền ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên như F3 thì ở F5 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A. 0,64.
B. 0,26.
C. 0,16.
D. 0,34.
-
Câu 16:
Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
A. 14/49.
B. 4/49.
C. 1/4.
D. 16/49
-
Câu 17:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 56,25% hoa trắng và 43,75% hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 18,55%.
D. 6,25%.
-
Câu 18:
Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
A. 100%Aa
B. 100%aa
C. 0,36Aa + 0,48AA + 0,16aa
D. 0,5Aa + 0,5aa.
-
Câu 19:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là
A. 1/12
B. 5/12
C. 2/3
D. 1/2
-
Câu 20:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 21:
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,4
-
Câu 22:
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.
B. Quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết thường có nhiều kiểu gen hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen của quần thể không thay đổi.
D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền nếu biết tỉ lệ kiểu hình lặn có thể xác định tần số tương đối các alen.
-
Câu 23:
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa. Tần số tương đối của các alen A và alen a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,8 và 0,2
C. 0,7 và 0,3
D. 0,3 và 0,7
-
Câu 24:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,16
B. 0,25
C. 0,48
D. 0,5
-
Câu 25:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,5. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,25
B. 0,05
C. 0,1
D. 0,01
-
Câu 26:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36
B. 0,24
C. 0,48
D. 0,25
-
Câu 27:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,49
B. 0,25
C. 0,64
D. 0,04
-
Câu 28:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,64
B. 0,81
C. 0,48
D. 0,36
-
Câu 29:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,01
B. 0,5
C. 0,48
D. 0,2
-
Câu 30:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,4
B. 0,16
C. 0,25
D. 0,36
-
Câu 31:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,16
B. 0,36
C. 0,25
D. 0,5
-
Câu 32:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36
B. 0,16
C. 0,24
D. 0,48
-
Câu 33:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,45.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,55.
-
Câu 34:
Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.
B. 0,5AA : 0,5Aa.
C. 100%aa.
D. 100%AA.
-
Câu 35:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,4.
-
Câu 36:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A bằng p và tần số alen a bằng q. Tần số kiểu gen Aa bằng bao nhiêu?
A. p2 + q2.
B. p2 - q2.
C. pq.
D. 2pq.
-
Câu 37:
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,48.
B. 0,36.
C. 0,16.
D. 0,25.
-
Câu 38:
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể giao phối đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 0,42
B. 0,0378
C. 0,3318
D. 0,21
-
Câu 39:
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6 Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của các alen A và alen a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,6 và 0,4
C. 0,7 và 0,3
D. 0,3 và 0,7
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
A. 5/7
B. 1/6
C. 5/16
D. 1/16
-
Câu 41:
Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4 alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Quần thể này có tất cả 15 loại kiểu gen
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 đỏ: 5 vàng: 3 hồng: 1 trắng.
(3). Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có tất cả 8 sơ đồ lai.
(4). Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lai với tất cả các cây hoa hồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 vàng: 5 hồng: 1 trắng.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 42:
Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
-
Câu 43:
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là
A. 0,7.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cây đều có kiểu hình hoa đỏ. Qua 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số 100 cây ở thế hệ P nói trên, có bao nhiêu cây dị hợp?
A. 40 cây.
B. 10 cây.
C. 30 cây.
D. 50 cây.
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 hoa tím: 1 hoa trắng. Trong các nhận định sau:
I. F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
II. F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 2: 2: 1.
III. Trong số những cây hoa tím F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
IV. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%.
V. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%.
Số nhận định đúng là:A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một quần thể F1 ở trạng thái cân bằng có 14,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 4,75% cây quả tròn, hoa trắng; 60,75% cây quả dài, hoa đỏ; 20,25% cây quả dài, hoa trắng. Cho các cây quả dài, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 quả dài, hoa đỏ: 1 quả dài, hoa trắng.
B. 8 quả dài, hoa đỏ: 1 quả dài, hoa trắng.
C. 15 quả dài, hoa đỏ: 1 quả dài, hoa trắng.
D. 13 quả dài, hoa đỏ: 3 quả dài, hoa trắng.
-
Câu 48:
Quần thể nào sau đây có tần số A = 0,5?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.
B. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
C. 100%aa.
D. 100%AA.
-
Câu 49:
Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tương đối của các kiểu gen là 0,4AA + 0,5Aa + 0,1aa = 1.Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể:
A. A: 0.4; a: 0.6.
B. A: 0.6; a: 0.4.
C. A: 0.65; a: 0.35.
D. A: 0.35; a: 0.65.
-
Câu 50:
Trong 1 quần thể cân bằng di truyền, xét một gen gồm 2 alen A và a, trong đó có 9% số cá thể có kiểu gen aa. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen Aa trong quần thể này là
A. 42%.
B. 18%.
C. 49%.
D. 91%.