Trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong 1 QT ngẫu phối của 1 loài động vật lưỡng bội, xét gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen, gen 3 có 6 alen, gen 4 có 3 alen, gen 5 có 2 alen. Biết không có đột biến mới xảy ra, gen 1 và gen 3 nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen 2 và gen 4 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen 5 nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Số loại kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối có thể có trong quần thể là:
A. 18900 và 57153600
B. 97200 và 2624400
C. 177 và 4050
D. 3600 và 177
-
Câu 2:
Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 405
B. 27
C. 270
D. 15
-
Câu 3:
Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 43
B. 34
C. 84
D. 54
-
Câu 4:
Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là
A. 60
B. 30
C. 32
D. 18
-
Câu 5:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50% BB : 50% Bb
B. 100% Bb
C. 100% bb
D. 25% Bb : 75% bb
-
Câu 6:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 7:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy đinh lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,3aa. Chọn lọc tự nhiên tác động trong các trường hợp sau đây:
(1) Các cá thể lông vàng có sức sông và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản binh thường.
(2) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể lông trắng và cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản thấp như nhau.
(4) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể trong những trường hợp nào?
A. (1), (3)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (3), (4)
-
Câu 8:
Cho A hoa đỏ ; a hoa trắng và Aa hoa hồng. Cho các quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen như sau :
(1) 100% hoa đỏ ;
(2) 100% hoa trắng ;
(3) 100% hoa hồng ;
(4) 25% đỏ : 50% hồng ; 25% trắng ;
(5) 50% đỏ : 50% hồng ;
(6) 75% đỏ : 25% trắng ;
(7) 49% đỏ : 42% trắng : 9% hồng.
Có bao nhiêu quần thể đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
-
Câu 9:
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aa
Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa
Quần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aa
Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aa
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aa
Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 3,5,6
B. 1,3,5
C. 1,4,6
D. 2,4,6
-
Câu 10:
Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA.
(2) 1Aa.
(3) 1aa.
(4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
(6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa.
( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 11:
Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
(4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
A. A = 0,6; a = 0,4
B. A = 0,7; a = 0,3
C. A = a = 0,5
D. A = 0,8; a = 0,2
-
Câu 13:
Ở một quần thể động vật sinh sản hữu tính, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX), có tần số alen A (nằm ở vùng không tương đồng trên NST X) tại thế hệ F 1 ở giới đực là 0,2 và ở giới cái là 0,45. Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau qua các thế hệ. Tần số alen A của giới đực ở thế hệ P và tần số alen A của giới cái ở thế hệ F 2 lần lượt là
A. 0,2 và 0,45
B. 0,325 và 0,45
C. 0,7 và 0,675
D. 0,7 và 0,325
-
Câu 14:
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2XAY + 0,8XaY ở phần đực và 0,2 XA XA + 0,6 XAXa + 0,2XaXa ở phần cái. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
1. Tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,8 và 0,2.
2. Tần số alen A mà tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,4.
3. Tần số kiểu gen XAY sau một thế hệ ngẫu phối là 0,5.
4. Tỉ lệ kiểu hình trội của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là 55%.
5. Tỉ lệ kiểu hình lặn của quần thể khi quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,48.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 15:
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
- Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY.
- Giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
B. Giới đực: 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
C. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA: 0,48 XAXa: 0,08 XaXa.
D. Giới đực: 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
-
Câu 16:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
D. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
-
Câu 17:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 52%
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%.
-
Câu 18:
Cho quần thể với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa + 0,6aa = 1 và ở giới cái là 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1(gen A, a nằm trên NST bình thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên:
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng.
(2) Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675.
(3) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47.
(4) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 19:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát
P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1.
Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến.
Nhận xét nào sau đây đúng?
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2 là 0,35.
(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.
(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 20:
Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0 : 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,4877AA : 0,125Aa : 0,3875aa.
B. 0,534375AA : 0,03125Aa : 0,434375aa.
C. 0,534384AA : 0,03125Aa : 0,434365aa.
D. 0,534365AA : 0,03125Aa : 0,0434385aa.
-
Câu 22:
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.
(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.
Số kết luận không đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
-
Câu 23:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
B. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
D. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1
-
Câu 24:
Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
B. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.
-
Câu 25:
Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. tần số A = 0,6 và a = 0,4.
B. quần thể chưa cân bằng về di truyền.
C. sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
-
Câu 26:
Trường hợp gen nằm trên NST thường, nếu ở một thời điểm nào đó, quần thể giao phối chưa cân bằng di truyền. Khi nào quần thể đó sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu tần số alen ở 2 giới khác nhau?
A. Có thể qua nhiều thế hệ tự do giao phối tùy thuộc vào tấn số kiểu gen ở thế hệ P
B. Vĩnh viễn quần thể không được cân bằng
C. Chỉ cần sau 1 thế hệ tự do giao phối
D. Sau 2 thế hệ tự do giao phối
-
Câu 27:
Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.
D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.
-
Câu 28:
Xét 1 gen có 2 alen A và a, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Nhận xét chính xác về quần thể là:
A. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới giống nhau, thì sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
B. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới khác nhau, thì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
C. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì quần thể chưa cân bằng
D. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới giống nhau thì quần thể đạt cân bằng
-
Câu 29:
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa.Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa.Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
-
Câu 30:
Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:
A. 0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa.
B. 0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa: 0.25aa
D. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
-
Câu 31:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1 AA : 0,5Aa : 0,4aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
-
Câu 32:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa =1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau mấy thể hệ ngẫu phối.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 33:
Nếu ở thế hệ P, tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
-
Câu 34:
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Quần thể này có tần số các alen A và a tương ứng là 0,6 và 0,4.
B. Quần thể này không cân bằng vì tần số alen A và a khác 0,5
C. Nếu không chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa thì qua các thế hệ cấu trúc di truyền quần thể giao phối ngẫu nhiên này không thay đổi.
D. Quần thể này ở trạng thái cân bằng vì thoả mãn công thức Hacdy - Veinberg (p2AA : 2pqAa: q2aa).
-
Câu 36:
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
1. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa;
2. 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa;
3. 0,49AA: 0,40Aa : 0,11aa;
4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa;
5. 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền làA. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 37:
Biết A – hoa đỏ, a – hoa vàng. Xét các quần thể sau:
1 – Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. 2 – Quần thể gồm toàn cây hoa vàng.
3 – Quần thể gồm 50% cây hoa đỏ. 4 – Quần thể gồm 25% cây hoa vàng.
5 – Quần thể gồm 36% hoa đỏ : 64% hoa vàng.
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 38:
Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 39:
Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau:
1. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa.
2. P = 25%AA + 50%aa + 25%Aa
3. P = 100%A
4. P = 50%AA + 50%aa.
5. P = 100%Aa.
6. P=100% aa.
Trong số quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về gen đang xét là:
A. 1,3,4,5,6
B. 1,3,4,6
C. 1,3,6
D. 1,2,3,5
-
Câu 40:
Cho các quần thể sau :
1. P = 100%AA.
2. P = 50%AA + 50%aa.
3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa.
4. P = 100%Aa.
5. P=100% aa.
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 3, 5
-
Câu 41:
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức nào sau đây
A. \({\rm{Aa}} = \sqrt {{\rm{AAxaa}}} \)
B. Aa = Aa + aa
C. Aa - aa = Aa
D. \({\rm{Aa}} = 2\sqrt {{\rm{AAxaa}}} \)
-
Câu 42:
Ở một loài động vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen R và r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng các cá thể như sau:
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 43:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể
A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng
-
Câu 44:
Ở bò, cho biết các kiểu gen AA và Aa–lông đỏ ; aa – lông khoang. Một quần thể bò đạt trạng thái cân bằng có 900 con trong đó có 324 con lông khoang. Tần số alen của quần thể là
A. p(A) = 0,36 ; q(a) = 0,64.
B. p(A) = 0,64 ; q(a) = 0,36.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
-
Câu 45:
Ở một loài thú, cho biết các kiểu gen: AA quy định lông quăn nhiều, Aa quy định lông quăn ít, aa quy định lông thẳng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A trong quần thể là 0,4. Tỉ lệ thú lông quăn ít trong quần thể là
A. 48%
B. 36%
C. 24%
D. 16%
-
Câu 46:
Một quần thể có 600 cá thể mang kiểu gen AA, 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 300 cá thể mang kiểu gen aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,36A 0,48Aa: 0,16aa.
B. 0,09A 0,42Aa: 0,49aa.
C. 0,16A 0,48Aa: 0,36aa.
D. 0,64A 0,35Aa: 0,04aa.
-
Câu 47:
Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
-
Câu 48:
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a, trong đó số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 64%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,8 và 0,2
B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6
D. 0,2 và 0,8
-
Câu 49:
Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là
A. 32%
B. 50%
C. 33,3%
D. 88,9%
-
Câu 50:
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.