Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 được ghi nhận xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là
A. giải phóng giai cấp lên.
B. chống chủ nghĩa phát xít.
C. giải phóng dân tộc.
D. chống chiến tranh đế quốc.
-
Câu 2:
Đảng ta được ghi nhận xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn từ 1939 đến trước tháng 3/1945 là
A. các thế lực phản động thuộc địa và tay sai.
B. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. phát xít Nhật.
-
Câu 3:
Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945 được ghi nhận là?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế nhân dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 4:
Bản Tuyên Ngôn Độc lập được chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại đâu
A. Nhà hát Lớn.
B. Khu giải phóng Việt Bắc.
C. Quảng trường Ba Đình.
D. Dinh Độc Lập.
-
Câu 5:
Ngày 25/8/1945, Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi được ghi nhận ở
A. Hải Dương.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Sài Gòn.
-
Câu 6:
Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam được ghi nhận Trung ương Đảng xác định trong khoảng thời gian
A. từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản.
B. từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
C. từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Việt Nam.
D. từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Nhật rút về nước.
-
Câu 7:
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội được ghi nhận thắng lợi vào ngày
A. 16/8/1945.
B. 18/8/1945.
C. 19/8/1945.
D. 23/8/1945.
-
Câu 8:
Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được ghi nhận của nhân dân Việt Nam xuất hiện khi:
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô tiến công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
-
Câu 9:
Tổng khởi nghĩa được ghi nhận diễn ra trong khoảng nào ?
A. Từ ngày 14/8 đến ngày 28/8/1945.
B. Từ ngày 14/8 đến ngày 25/8/1945.
C. Từ ngày 5/8 đến ngày 2/9/1945.
D. Từ ngày 16/8 đến ngày 28/8/1945.
-
Câu 10:
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi được ghi nhận vào ngày
A. 16/8/1945.
B. 18/8/1945.
C. 19/8/1945.
D. 23/8/1945.
-
Câu 11:
Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam được ghi nhận xuất hiện khi:
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô tiến công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
-
Câu 12:
Tổng khởi nghĩa được ghi nhận diễn ra trong khoảng nào ?
A. Từ ngày 14/8 đến ngày 28/8/1945.
B. Từ ngày 14/8 đến ngày 25/8/1945.
C. Từ ngày 5/8 đến ngày 2/9/1945.
D. Từ ngày 16/8 đến ngày 28/8/1945.
-
Câu 13:
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn được ghi nhận diễn ra vào thời điểm nào ?
A. Ngày 23/8/1945.
B. Ngày 25/8/1945.
C. Ngày 22/8/1945.
D. Ngày 24/8/1945.
-
Câu 14:
Điền từ còn thiếu trong câu cuối của Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh : "Toàn thể... Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững ... ấy".
A. nhân dân … nền độc lập.
B. quốc dân … quyền tự do và độc lập.
C. dân tộc … nền độc lập.
D. dân tộc … quyền tự do và độc lập.
-
Câu 15:
Người sáng tác bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được ghi nhận là
A. Hồ Chí Minh.
B. Trần Phú.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 16:
Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn được ghi nhận khi nào?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 23/8/1945.
C. Ngày 25/8/1945.
D. Ngày 30/8/1945.
-
Câu 17:
Địa phương nào đã được ghi nhận giành chính quyền muộn nhất trong cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Bắc Ninh.
B. Bạc Liêu.
C. Hà Tiên.
D. An Giang.
-
Câu 18:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 được ghi nhận đã chủ trương thành lập
A. ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Mặt trận nhân dân chống phát xít ở Đông Dương.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất ở mỗi nước Đông Dương để phát huy tinh thần dân tộc ở mỗi nước.
D. Mặt trận chống phát xít Đông Dương để tăng cường khối đoàn kết cách mạng ba nước.
-
Câu 19:
Những tỉnh nào dưới đây đã được ghi nhận giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Nam Định.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
C. Bắc Thái, Hải Dương, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
-
Câu 20:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được ghi nhận cải tổ từ
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
-
Câu 21:
Cờ đỏ sao vàng năm cánh chính thức trở thành Quốc kì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được ghi nhận vào khi nào ?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 19/8/1945.
C. Ngày 17/8/1945.
D. Ngày 25/8/1945.
-
Câu 22:
Ai được ghi nhận là đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Xích Thắng.
C. Hoàng Sâm.
D. Nguyễn Hữu Kì.
-
Câu 23:
Chỉ hai ngày sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được ghi nhận đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở
A. Thái Nguyên và Tuyên Quang.
B. Cao Bằng và Bắn Kạn.
C. Yên Bái và Thái Nguyên.
D. Phay Khắt và Nà Ngần.
-
Câu 24:
Một trong bốn địa phương đã được ghi nhận giành chính quyền tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Tiên.
B. Đồng Nai Thượng.
C. Huế.
D. Bắc Giang.
-
Câu 25:
Tỉnh nào sau đây được ghi nhận không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc ?
A. Phú Thọ.
B. Vĩnh Yên.
C. Quảng Ninh.
D. Hà Giang.
-
Câu 26:
Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc (thành lập năm 1945) được ghi nhận nằm ở
A. Tân Trào - Tuyên Quang.
B. Đình Cả - Thái Nguyên.
C. Yên Thế - Bắc Giang.
D. Bắc Sơn - Lạng Sơn.
-
Câu 27:
Đảng được ghi nhận đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần từ
A. tháng 8 đến tháng 9/1945.
B. tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
C. tháng 9/1940 đến giữa tháng 8/1945.
D. tháng 5/1941 đến tháng 8/1945.
-
Câu 28:
Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân được ghi nhận thành lập dựa trên các lực lượng
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân II.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân III.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.
-
Câu 29:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 được ghi nhận khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là
A. chống chủ nghĩa phát xít.
B. đòi tự do, dân chủ.
C. đánh đổ phong kiến.
D. giải phóng dân tộc.
-
Câu 30:
Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của Đảng được ghi nhận đã đưa ra khẩu hiệu
A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật".
B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
C. "Đánh đuổi đế quốc Pháp".
D. "Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian".
-
Câu 31:
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 được ghi nhận đã đặt ra nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là
A. chống đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. tập trung lực lượng đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật.
C. tập trung lực lượng đánh đổ ách thống trị của Nhật - Pháp.
D. tập trung lực lượng đánh đổ ách thống trị của bọn phản động thuộc địa Pháp.
-
Câu 32:
Hội nghị nào sau đây được ghi nhận đã khẳng định vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là "nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân"?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.
-
Câu 33:
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được ghi nhận xây dựng ở đâu ?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Bắc Bó.
C. Tân Trào.
D. Vũ Lăng.
-
Câu 34:
Trung đội Cứu quốc quân được ghi nhận thành lập năm 1941 dựa trên cơ sở ban đầu là
A. những đội du kích Nam Kì.
B. những đội du kích Bắc Sơn.
C. những đội du kích Ba Tơ.
D. những đội du kích Đô Lương.
-
Câu 35:
Năm 1942, tỉnh nào sau đây được ghi nhận có ba châu “hoàn toàn” trong xây dựng các hội Cứu quốc?
A. Bắc Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 36:
Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh được ghi nhận đều có tên gọi là
A. hội Phản đế.
B. hội Cứu tế.
C. hội Ái hữu.
D. hội Cứu quốc.
-
Câu 37:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được ghi nhận đã đưa ra quyết định gì ?
A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.
B. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.
C. Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh.
D. Thành lập Đảng Cộng sản chung cho ba nước Đông Dương.
-
Câu 38:
Từ tháng 6 - 1941, ai được ghi nhận là người giữ chức Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương ?
A. Võ Văn Tần.
B. Trường Chinh.
C. Phan Đăng Lưu.
D. Hà Huy Tập.
-
Câu 39:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được ghi nhận đã
A. đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng.
B. đánh dấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
C. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai đoạn đấu tranh chính trị giành chính quyền về tay nhân dân.
D. mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam: tập trung giải quyết hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.
-
Câu 40:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được ghi nhận đã đưa ra khẩu hiệu
A. đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày.
B. lập chính quyền Xô Viết công - nông - binh.
C. phá kho thóc của Nhật cứu đói cho dân nghèo.
D. giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.
-
Câu 41:
Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định được ghi nhận của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 5/1941: "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng ... ".
A. tư sản dân quyền.
B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân tộc giải phóng.
-
Câu 42:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 được ghi nhận họp khi nào, ở đâu?
A. Tháng 11/1939, ở Gia Định.
B. Tháng 1/1941, ở Cao Bằng.
C. Tháng 5/1941, ở Cao Bằng.
D. Tháng 11/1939, ở Thái Nguyên.
-
Câu 43:
Nhật được ghi nhận đã thi hành các chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 ?
A. Thực hiện chính sách "Kinh tế thời chiến", ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính ráo riết.
B. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự; buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than, sắt, cao su, thóc gạo cho chúng với giá rẻ.
C. Thực hiện chính sách Tổng động viên vơ vét tiền, của, con người, phục vụ nhu cầu cho cuộc chiến tranh phát xít.
D. Thực hiện chính sách "Kinh tế chỉ huy", vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc.
-
Câu 44:
Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm
A. 1936.
B. 1939.
C. 1941.
D. 1945.
-
Câu 45:
Ai được ghi nhận là người lãnh đạo khởi nghĩa Đô Lương (1/1941)?
A. Đội Cung.
B. Đội Quyền.
C. Đội Dương.
D. Đội Cấn.
-
Câu 46:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 được ghi nhận có nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng trong chỉ đạo chiến lược cách mạng.
B. Đánh dấu quá trình hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
C. Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới: đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
-
Câu 47:
Người lãnh đạo cuộc binh biến Đô Lương (1/1941) được ghi nhận là
A. Tôn Đức Thắng.
B. Võ Đức Chính.
C. Nguyễn Thái Học.
D. Đội Cung.
-
Câu 48:
Lực lượng chính tham gia khởi nghĩa Đô Lương tháng 1/1941 được ghi nhận là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. binh lính.
D. tù binh.
-
Câu 49:
Lá cờ đỏ sao vàng được ghi nhận lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940).
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).
D. Khởi nghĩa Đô Lương (1941).
-
Câu 50:
Thái độ của Nhật, Pháp được ghi nhận như thế nào khi nhân dân Bắc Sơn nổi dậy khởi nghĩa (9/1940)?
A. Nhật câu kết với Pháp, tạo điều kiện cho Pháp tổ chức lực lượng đàn áp cuộc khởi nghĩa.
B. Nhật – Pháp hoảng sợ bỏ chạy.
C. Pháp hốt hoảng rút chạy, Nhật quay lại đàn áp cuộc khởi nghĩa.
D. Nhật tích cực thay chân Pháp, đàn áp khởi nghĩa và thiết lập ách thống trị ở nước ta.