Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 được ghi nhận đã khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
B. chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. chống chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
-
Câu 2:
Năm 1939, ai được ghi nhận là người giữ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương ?
A. Phan Đăng Lưu.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
-
Câu 3:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 được ghi nhận đã họp tại đâu?
A. Đình Bảng (Bắc Ninh).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định).
D. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
-
Câu 4:
Chính sách nào của Nhật - Pháp được ghi nhận đã gây nên nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944 – đầu năm 1945?
A. Xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản.
B. Bắt nhân dân nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu.
C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá.
-
Câu 5:
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp được ghi nhận đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam ?
A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".
D. Chính sách "Kinh tế mới".
-
Câu 6:
Tình hình Việt Nam được ghi nhận từ sau tháng 3/1945 có chuyển biến quan trọng gì ?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới : chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.
-
Câu 7:
Mục đích được ghi nhận của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là
A. thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.
C. xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam trong nay mai.
D. nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.
-
Câu 8:
Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 đến trước tháng 3/1945 là gì?
A. Đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
B. Đặt dưới sách thống trị của thực dân Pháp.
C. Đặt dưới ách thống trị của Nhật
D. Nhật hất cẳng Pháp, độc chiếm Việt Nam.
-
Câu 9:
Năm 1940, ai được ghi nhận cử làm toàn quyền Đông Dương?
A. Catơru.
B. Gôđa.
C. Brêviê.
D. Đờcu.
-
Câu 10:
Đâu không phải là lý do để Hồ Chí Minh khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập “nước Việt Nam được nhận xét có quyền được hưởng tự do và độc lập”?
A. Do độc lập, tự do là quyền cơ bản của các dân tộc trên thế giới
B. Do nước Việt Nam ra đời là kết quả đấu tranh liên tục gần 1 thế kỉ của cả dân tộc
C. Do dân tộc Việt Nam góp phần vào thắng lợi của quân Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai
D. Do ảnh hưởng của tuyên bố phi thực dân hóa của Liên hợp quốc
-
Câu 11:
Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu được nhận xét là do
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
-
Câu 12:
Đâu được nhận xét không phải là yếu tố tạo nên thời cơ ngàn năm có một trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang
B. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
C. Quân Đồng minh đã tiến vào giải giáp quân đội Nhật
D. Đảng cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng hành động
-
Câu 13:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã
B. Liên minh công - nông vững chắc
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
-
Câu 14:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được nhận xét là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi là thời cơ “ngàn năm có một”.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chính giúp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám có thể giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít đổ máu được nhận xét là gì?
A. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh
-
Câu 16:
Thành quả lớn nhất mà cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho dân tộc Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Tự do, dân chủ
B. Độc lập dân tộc, chính quyền nhà nước
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
D. Quyền tự trị
-
Câu 17:
Bản chất của nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa ra đời sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là nhà nước
A. Công - nông
B. Dân chủ nhân dân
C. Công - nông - binh
D. Cộng hòa tư sản
-
Câu 18:
Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thái vận động của cách mạng tháng Tám năm 1945 với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) được nhận xét là gì?
A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn
B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị
C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị
D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị
-
Câu 19:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khác nhau trong mức độ thắng lợi của cuộc nổi dậy ở Đông Nam Á sau khi Nhật đầu hàng đồng minh được nhận xét là gì?
A. Do thời điểm xuất hiện khác nhau của quân đồng minh ở các khu vực
B. Do sự ngoan cố của quân Nhật ở nhiều nơi
C. Do sự khác biệt về quyết tâm giành độc lập
D. Do mức độ trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước khác nhau
-
Câu 20:
Ý nào sau đây được nhận xét không phản ánh vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng tháng Tám?
A. Xác định đưởng lối giải phóng dân tộc
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
C. Thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929
D. Sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
-
Câu 21:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp, đoàn kết, rèn luyện lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên giành chính quyền thắng lợi
C. Tổ chức mặt trận tiêu biểu, hoàn chỉnh, đánh dấu sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt Nam
D. Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới
-
Câu 22:
Đâu được nhận xét không phải là lý do để khẳng định cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Cách mạng đã lật đổ được chế độ phong kiến
B. Cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Cách mạng đã đưa nhân dân Việt Nam từ nô lệ thành người làm chủ
D. Cách mạng tiến tới xác lập nền dân chủ tư sản
-
Câu 23:
Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét chính là?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng dân tộc dân chủ
-
Câu 24:
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Dân chủ kiểu mới
B. Giải phóng dân tộc
C. Vô sản
D. Tư sản
-
Câu 25:
Nhận xét nào dưới đây được nhận xét không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
-
Câu 26:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được nhận xét có phải là một cuộc cách mạng bạo lực hay không? Vì sao?
A. Không. Vì lực lượng cách mạng chính là lực lượng chính trị
B. Có. Vì có sử dụng lực lượng chính trị, vũ trang và kết hợp giữa 2 lực lượng để đấu tranh
C. Không. Vì cách mạng tháng Tám diễn ra hòa bình, không đổ máu
D. Có. Vì lực lượng vũ tranh là lực lượng quyết định trong quá trình tổng khởi nghĩa
-
Câu 27:
Nguyên nhân trực tiếp nào được nhận xét dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945?
A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
B. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
-
Câu 28:
Nguyên nhân sâu xa khiến cho Nhật - Pháp không thể bắt tay hòa hoãn cùng cai trị Đông Dương được nhận xét là gì?
A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
D. Do Nhật đang tìm cách lật đổ Pháp ở Đông Dương
-
Câu 29:
Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 được nhận xét là
A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.
D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.
-
Câu 30:
Biện pháp nào sau đây được nhận xét không phải là điểm sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện
C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên
D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng
-
Câu 31:
Đâu được nhận xét không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp
D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng
-
Câu 32:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là sự hoàn thiện chủ trương chuyển hướng đấu tranh của hội nghị tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939?
A. Giương cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Thành lập ở Việt Nam một mặt trận riêng để tập hợp tối đa lực lượng dân tộc
C. Hoàn chỉnh chủ trương khởi nghĩa vũ trang
D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công - nông - binh sang dân chủ cộng hòa
-
Câu 33:
Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) được nhận xét là so với hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).
-
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về quá trình chuyển hướng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1941?
A. Là nhân tố quyết định thành công của cách mạng tháng Tám (1945)
B. Tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc
C. Tập trung đưa ra biện pháp để thực hiện cuộc cách mạng điền địa và giải phóng
D. Khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930), khẳng định tính đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh (1930)
-
Câu 35:
Mặt trận nào được nhận xét góp phần quan trọng chuẩn bị lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Măt trận Việt Nam độc lập đồng minh
-
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu khiến Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận Việt Minh (5-1941) được nhận xét là gì?
A. Do yêu cầu cần tập hợp tối đa lực lượng dân tộc để làm cách mạng
B. Do thực dân Pháp đang có hành động chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương
C. Do nhân dân Lào, Campuchia không muốn liên kết với Việt Nam
D. Do Việt Nam đã có đủ điều kiện để giải phóng dân tộc trước Lào, Campuchia
-
Câu 37:
Hình thức đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945 được nhận xét có điểm gì khác so với giai đoạn 1936 - 1939?
A. Chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp
B. Kết hợp đấu tranh công khai - bí mật, hợp pháp - bất hợp pháp
C. Chủ trương đấu tranh bí mật, bất hợp pháp, sử dụng bạo lực cách mạng
D. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, ngoại giao
-
Câu 38:
Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1941 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 1930 được nhận xét là
A. Giai cấp lãnh đạo.
B. Hình thức chính quyền.
C. Nhiệm vụ cách mạng.
D. Phương pháp đấu tranh.
-
Câu 39:
Anh (chị) có nhận xét như thế nào về hình thức chính quyền được xác định tại hội nghị tháng 5-1941 so với Cương lĩnh chính trị (1930)?
A. Hình thức chính quyền thu hẹp hơn, chỉ thuộc về công - nông - binh
B. Hình thức chính quyền chỉ do công nhân làm chủ
C. Hình thức chính quyền được mở rộng, thuộc về những người Việt Nam có đóng góp vào cuộc đấu tranh dân tộc
D. Hình thức chính quyền thay đổi do giai cấp tư sản, tiểu tư sản thống trị
-
Câu 40:
Nguyễn Ái Quốc được nhận xét có vai trò như thế nào tại Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?
A. Chủ trì, triệu tập hội nghị, hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939.
B. Tập hợp lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
C. Chuẩn bị những điều kiện cuối cùng cho cuộc Tổng khởi nghĩa.
D. Đề ra chủ trương thành lập khu giải phóng Việt Bắc - hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
-
Câu 41:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không đánh giá đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?
A. Trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939
C. Sáng lập mặt trận Việt Minh
D. Thành lập lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
-
Câu 42:
Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương được nhận xét đã khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945)
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936)
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939)
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941)
-
Câu 43:
Hạn chế của Luận cương 10-1930 được nhận xét bắt đầu được khắc phục từ
A. Hội nghị 7/1936.
B. Hội nghị 5/1941.
C. Hội nghị 11/1939.
D. Hội nghị 3/1938.
-
Câu 44:
Điểm tương đồng nào đã giúp Pháp - Nhật được nhận xét có thể bắt tay nhau cùng cai trị Đông Dương?
A. Quyền lợi chiến lược ở Trung Quốc
B. Quyền lợi ở xứ Đông Dương
C. Không muốn Mĩ can thiệp vào tình hình Đông Dương
D. Hạn chế ảnh hưởng của Đức ở châu Á
-
Câu 45:
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ tháng 9-1940 được nhận xét có điểm gì khác với giai đoạn trước?
A. Chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày trước khi giành độc lập
B. Chống lại nền thống trị của phát xít Nhật thay cho thực dân Pháp
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật để giành độc lập
D. Tập trung tiến hành cuộc cách mạng vô sản giành độc lập
-
Câu 46:
Mục đích chính của thực dân Pháp trong việc thi hành chính sách cứng rắn với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa khi chiến tranh thế giới nổ ra được nhận xét là gì?
A. Để tránh nguy cơ thuộc địa liên kết với phe Trục
B. Để ngăn chặn cách mạng nổ ra
C. Để không cho Nhật có cơ hội vơ vét, bóc lột thuộc địa của mình
D. Để tránh nguy cơ bị phe đồng minh xâm chiếm thuộc địa
-
Câu 47:
Việc xác định nhiệm vụ đấu tranh trong phong trào 1936-1939 được nhận xét đã để lại bài học gì cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chống đế quốc với chống phong kiến
B. Cần tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước dân chủ
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược
D. Vấn đề dân chủ cần được đặt ngang hàng với vấn đề dân tộc
-
Câu 48:
Chính quyền công nông được nhận xét lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
-
Câu 49:
Nguyên nhân trực tiếp khiến Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp trong giai đoạn 1936-1939 được nhận xét là gì?
A. Do chủ trương đấu tranh chống phát xít của Quốc tế cộng sản
B. Do thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu
C. Do chính sách nới lỏng ở thuộc địa của chính phủ Pháp
D. Do lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau phong trào 1930-1931
-
Câu 50:
Đâu được nhận xét không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945
B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông
D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng