Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 được nhận xét là
A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
-
Câu 2:
Vì sao công tác mặt trận trong phong trào 1936-1939 ở giai đoạn đầu được nhận xét có nhưng điểm hạn chế?
A. Do chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam
B. Do chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc
C. Do chưa xây dựng được khối liên minh công - nông làm nòng cốt
D. Do tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì
-
Câu 3:
Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 được nhận xét là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
-
Câu 4:
Đâu được nhận xét không phải là lý do để khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?
A. Kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
B. Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc
C. Lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc
D. Mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc
-
Câu 5:
Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được nhận xét để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
-
Câu 6:
Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) được nhận xét qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. xác định động lực cách mạng là công nông.
C. thành lập chính phủ công nông binh.
D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
-
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thấy được mâu thuẫn cơ bản nhưng chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
B. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công- nông
C. Chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng tả khuynh trong quốc tế cộng sản
D. Không thấy được khả năng cách mạng của trung, tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
-
Câu 8:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày được nhận xét đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Luận cương chính trị.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt trong việc giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc - dân chủ trong Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị (1930) được nhận xét là gì?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do sự khác biệt về nhận thức thực tiễn
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 10:
Ý nào được nhận xét không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai
-
Câu 11:
Nhân tố nào được nhận xét đã tạo ra sự khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Hành động khủng bố của thực dân Pháp
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 12:
Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 được nhận xét là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
-
Câu 13:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh được nhận xét không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
-
Câu 14:
Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được nhận xét là?
A. Có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
B. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
C. Có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
-
Câu 15:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Diễn ra trên quy mô rộng nhưng thiếu sự liên kết
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với nòng cốt là liên minh công-nông
D. Xác định nhiệm vụ- mục tiêu triệt để
-
Câu 16:
Nội dung nào được nhận xét là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
-
Câu 17:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất được nhận xét vẫn là
A. nông dân
B. Trí thức, tiểu tư sản
C. công nhân
D. tư sản
-
Câu 18:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít
-
Câu 19:
Nguyên nhân nào được nhận xét đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần.
B. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng.
C. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng.
D. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít.
-
Câu 20:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 21:
Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) được nhận xét đánh dấu
A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ.
B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
-
Câu 22:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhận xét đã cải tổ từ
A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
-
Câu 23:
Sự kiện nào được nhận xét đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước
A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời 1930
C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941
D. Thành công của đại hội đảng toàn quốc lần thứ nhất 1935.
-
Câu 24:
Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được nhận xét là được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
-
Câu 25:
Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 được nhận xét là rút ra cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.
D. Đấu tranh chính trị.
-
Câu 26:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh.
C. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất.
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
-
Câu 27:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay được nhận xét là
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
-
Câu 28:
Đâu được nhận xét không phải là bài học kinh nghiệm chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
D. Bài học về liên minh công - nông.
-
Câu 29:
Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 được nhận xét có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây?
A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.
B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
-
Câu 30:
Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được nhận xét chính là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
-
Câu 31:
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhận xét giành cho
A. Trung đoàn thủ đô
B. Vệ quốc quân
C. Việt Nam giải phóng quân
D. Đội cứu quốc quân
-
Câu 32:
“Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên được nhận xét là của nhân vật nào?
A. Hàm Nghi
B. Bảo Đại
C. Duy Tân
D. Thành Thái
-
Câu 33:
Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được nhận xét là nhà nước
A. Công- nông
B. Dân chủ nhân dân
C. Công- nông- binh
D. Cộng hòa tư sản
-
Câu 34:
Ý nào được nhận xét không phải là điều kiện chủ quan đưa đến sự bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng
B. Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm
C. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang mang cực độ
-
Câu 35:
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu được nhận xét là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh
-
Câu 36:
Cách mạng tháng Tám được nhận xét đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.
-
Câu 37:
Nguyên nhân nào sau đây được nhận xét dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 - 1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
-
Câu 39:
Nguyên nhân khách quan nào được nhận xét đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
C. Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân
D. Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít
-
Câu 40:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX được nhận xét đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
-
Câu 41:
Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được nhận xét là
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
-
Câu 42:
Sự kiện được nhận xét đánh dấu sự khai sinh của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (28-8-1945)
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh nước Việt Nam mới
C. Hồ Chí Minh soạn thảo tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân
D. Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
-
Câu 43:
Tại sao ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh được nhận xét lại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh
-
Câu 44:
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nhận xét không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do.
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc.
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 45:
Nội dung nào được nhận xét không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
-
Câu 46:
Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời được nhận xét trong thời điểm lịch sử
A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18-8-1945).
C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2-9-1945.
D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15-8-1945.
-
Câu 47:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” được nhận xét là nội dung của văn bản nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Đường Kách mệnh.
-
Câu 48:
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 được nhận xét là nhà nước của
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông, trí thức.
-
Câu 49:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được nhận xét đã cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
D. Tổng bộ Việt Minh
-
Câu 50:
Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh được nhận xét đã
A. Đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phát lệnh tổng khởi nghĩa.
C. Công bố chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.