Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Địa phương được ghi nhận chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là
A. Lạng Sơn
B. Thái Nguyên
C. Bắc Kạn
D. Cao Bằng
-
Câu 2:
Căn cứ địa đầu tiên của Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng trong giai đoạn 1939-1945 được ghi nhận là
A. Cao Bằng
B. Việt Bắc
C. Bắc Sơn- Võ Nhai
D. Thái Nguyên
-
Câu 3:
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) được ghi nhận có ý nghĩa lịch sử to lớn gì đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế.
-
Câu 4:
Những chủ trương được ghi nhận đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?
A. Hội nghị tháng 11-1940
B. Hội nghị tháng 5-1941
C. Hội nghị tháng 2- 1943
D. Hội nghị tháng 3-1945
-
Câu 5:
Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 được ghi nhận tổ chức tại
A. Chiêm Hoá - Tuyên Quang
B. Bà Điểm - Hóc Môn
C. Pác Pó - Cao Bằng
D. Từ Sơn - Bắc Ninh
-
Câu 6:
Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương được ghi nhận đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
-
Câu 7:
Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương được ghi nhận đã mở đầu quá trình chuyển hướng đấu tranh trong giai đoạn 1939-1945?
A. Hội nghị tháng 11-1939
B. Hội nghị tháng 11-1940
C. Hội nghị tháng 5-1941
D. Hội nghị tháng 2- 1943
-
Câu 8:
Tình hình Việt Nam sang tháng 3-1945 được ghi nhận có sự chuyển biến quan trọng gì
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp - Nhật.
-
Câu 9:
Kẻ thù của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 được ghi nhận là
A. đế quốc, phát xít.
B. thực dân, phong kiến.
C. phát xít Nhật, tay sai.
D. phản động thuộc địa và tay sai.
-
Câu 10:
Sự khác biệt cơ bản được ghi nhận giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm 1939 đến trước ngày 9-3-1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?
A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật
D. Có sự liên kết với quốc tế
-
Câu 11:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 được ghi nhận là
A. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc
B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ
C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh
-
Câu 12:
Tháng 6-1940 sự kiện nổi bật nhất được ghi nhận trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng tới Việt Nam là
A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
C. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
D. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
-
Câu 13:
Tại sao khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ Pháp được ghi nhận lại thi hành chính sách thù địch với với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa?
A. Để tránh nguy cơ thuộc địa bị rơi vào tay phe Trục
B. Để ngăn chặn cách mạng nổ ra
C. Để huy động tối đa tiềm lực của thuộc địa cho chiến tranh
D. Để tranh nguy cơ bị đồng minh xâm chiếm thuộc địa
-
Câu 14:
Đâu được ghi nhận không phải là nguyên nhân khiến phát xít Nhật không đảo chính Pháp ngay từ khi mới vào Đông Dương?
A. Nhật muốn lợi dụng Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương
B. Nhật muốn dùng Pháp làm bia đỡ đạn cho những mâu thuẫn ở Đông Dương
C. Nhật muốn mượn tay Pháp để đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương
D. Nhật không muốn đụng độ với Mĩ ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu nào được ghi nhận buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương?
A. Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật
B. Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công
C. Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờ- gôn phải lưu vong
D. Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới
-
Câu 16:
Sau khi nhảy vào Đông Dương (9.1940), phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp được ghi nhận vì
A. Nhật chưa thể đánh bại hoàn toàn Pháp.
B. Nhật không muốn làm xáo trộn tình hình Đông Dương.
C. Nhật muốn dùng nó để phục vụ cho các hoạt động vơ vét, bóc lột.
D. Nhật muốn hoà hoãn với Pháp ở Đông Dương
-
Câu 17:
Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á vào trong nhân dân Đông Dương được ghi nhận là
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây
C. Lừa bịp nhân dân Đông Dương và dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này
D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật
-
Câu 18:
Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật được ghi nhận đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. 2 triệu người dân Việt Nam chết đói
C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
-
Câu 19:
Ngày 9-3-1945 được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương?
A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. Chiến tranh Pháp - Nhật bùng nổ
C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam
-
Câu 20:
Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp được ghi nhận đã làm gì?
A. Nhanh chóng câu kết với phát xít Nhật, để cùng bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật.
C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng.
D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
-
Câu 21:
Tháng 9-1940, ở Đông Dương được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương
D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh
-
Câu 22:
Phát xít Nhật được ghi nhận đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945?
A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.
B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít
C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc
D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.
-
Câu 23:
Để huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh đế quốc, thực dân Pháp được ghi nhận đã thực hiện chính sách kinh tế gì?
A. Kinh tế vĩ mô
B. Kinh tế chỉ huy
C. Kinh tế mới
D. Kinh tế thời chiến
-
Câu 24:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận giành thắng lợi đã
A. góp phần khiến Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
C. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
-
Câu 25:
Khu giải phóng Việt Bắc khi mới thành lập năm 1945 được ghi nhận ví như
A. Thủ đô kháng chiến
B. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập
C. căn cứ địa cách mạng cả nước
D. trung tâm đầu não kháng chiến
-
Câu 26:
Bài học kinh nghiệm nào được ghi nhận của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận thống nhất.
D. Tranh thủ thắng lợi của các nước tư bản.
-
Câu 27:
Trong những năm 1941 - 1945, nhân dân Việt Nam được ghi nhận đã
A. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
B. đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ.
C. tham gia vào Mặt trận Việt Minh.
D. chống chế độ phản động thuộc địa.
-
Câu 28:
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được ghi nhận trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
-
Câu 29:
Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13 - 8 - 1945), tại nhiều địa phương trên cả nước được ghi nhận đã nổ ra khởi nghĩa, vì
A. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động.
B. biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật.
C. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự, mất hết tinh thần chiến đấu.
-
Câu 30:
Thời cơ “ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại được ghi nhận trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu đến khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Á.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
-
Câu 31:
Nguyên nhân cơ bản được ghi nhận quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
-
Câu 32:
"Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" được ghi nhận trích trong
A. Bản Quân lệnh số 1.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
-
Câu 33:
Bốn tỉnh giành được ghi nhận chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là:
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
-
Câu 34:
"Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát "Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền được ghi nhận ở:
A. Hà Nội (19 - 8 - 1945).
B. Huế (23 - 8 - 1945).
C. Sài Gòn (25 - 8 - 1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18 - 8 - 1945).
-
Câu 35:
"Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta..." được ghi nhận là lời kêu gọi của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp (15 - 8 - 1945).
B. Quân lệnh số 1 (13 – 8 – 1945).
C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
D. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 – 9 – 1945).
-
Câu 36:
Chiều ngày 16 - 8 - 1945 được ghi nhận theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đội Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào về giải phóng
A. thị xã Cao Bằng.
B. thị xã Thái Nguyên.
C. thị xã Tuyên Quang.
D. thị xã Lào Cai.
-
Câu 37:
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu được ghi nhận đó là quyết định của:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 - 8 - 1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4- 1945).
-
Câu 38:
Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Ngày 16 - 8 - 1945) được ghi nhận gồm những đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
D. Các đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.
-
Câu 39:
Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945 được ghi nhận đã quyết định
A. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
-
Câu 40:
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15 – 8 -1945 được ghi nhận ở
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bắc Sơn (Vũ Nhai).
D. Phai Khắt (Cao Bằng).
-
Câu 41:
Tháng 8 – 1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, được ghi nhận đó là
A. sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
B. sự thất bại của phe phát xít trên chiến trường châu Âu.
C. sự đầu hàng không điều kiện của phát xít Nhật.
D. sự thắng lợi của phe Đồng minh ở châu Âu.
-
Câu 42:
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện được ghi nhận là thời cơ vô cùng thuận lợi để nhân dân Việt Nam
A. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. tiến hành phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
C. đánh bại phát xít Nhật.
D. tiến hành tổng khởi nghĩa trong cả nước.
-
Câu 43:
Ở châu Á, quân phiệt Nhật được ghi nhận đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào ngày:
A. 13/8/1945
B. 14/8/1945
C. 15/8/1945
D. 16/8/19/1945
-
Câu 44:
Quốc gia nào sau đây được ghi nhận đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hiroshima và Nagasaki của Nhật Bản trong hai ngày 6 và 9/8/1945?
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Pháp
-
Câu 45:
Sự kiện nào được ghi nhận có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành Việt Nam Giải phóng quân?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).
B. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945).
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).
D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).
-
Câu 46:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ bùng nổ (3/1945).
B. Khu giải phóng Việt Bắc quốc được thành lập (6/1945).
C. Chỉ thị "Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói" (3/1945).
D. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào (8/1945).
-
Câu 47:
Cao trào kháng Nhật cứu nước được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian:
A. từ 9 - 3 - 1945 đến 13 - 8 - 1945.
B. từ 19 - 3 - 1945 đến 15 - 8 - 1945.
C. từ 9 - 3 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
D. từ 14 - 8 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
-
Câu 48:
Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì (thành lập năm 1945) được ghi nhận có nhiệm vụ cơ bản là
A. chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.
B. thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
C. thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
D. hỉ thị nhân dân sửa soạn khởi nghĩa.
-
Câu 49:
Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945) được ghi nhận quyết định những vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
-
Câu 50:
Chỉ thị " Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (3/1945) được ghi nhận có nội dung cơ bản là
A. kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C. phát động “cao trào kháng Nhật cứu nước”.
D. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.