Trắc nghiệm Phòng chống tệ nạn xã hội GDCD Lớp 8
-
Câu 1:
Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy?
A. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có;
B. Chống lại hoặc cản trở việc cai nghiện ma tuý;
C. Trả thù hoặc cản trở người có trách nhiệm hoặc người tham gia phòng, chống ma tuý;
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy?
A. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất, sử dụng trái phép chất ma tuý;
B. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có;
C. Chống lại hoặc cản trở việc cai nghiện ma tuý;
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy?
A. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; xúi giục, cưỡng bức, lôi kéo, chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý;
B. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất, sử dụng trái phép chất ma tuý;
C. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có;
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy?
A. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, mua bán, phân phối, giám định, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, nghiên cứu trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý,
B. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; xúi giục, cưỡng bức, lôi kéo, chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý;
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất, sử dụng trái phép chất ma tuý;
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy?
A. Trồng cây có chứa chất ma tuý;
B. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, mua bán, phân phối, giám định, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, nghiên cứu trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
C. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; xúi giục, cưỡng bức, lôi kéo, chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý;
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Nêu dấu hiệu để nhận biết người nghiện ma túy?
A. Thay đổi bất thường giờ giấc sinh hoạt: thức khuya, đêm ít ngủ, dậy muộn, ngày ngủ nhiều.
B. Tâm trạng thường lo lắng, bồn chồn, đôi khi nói nhiều, nói dối, hay có biểu hiện chống đối, cáu gắt.
C. Đối với người đã nghiện nặng, ngoài các dấu hiệu trên còn biểu hiện: sức khỏe giảm sút rõ rệt; thường xuyên ngáp vặt; mắt lờ đờ, da tái, môi thâm, cơ thể hôi hám, ít tắm giặt, ăn mặc luộm thuộm.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Túi quần, áo, cặp sách, phòng ở thường có nhiều thứ như: giấy bạc, thuốc lá, kẹo cao su, bật lửa ga, bơm xi lanh, kim tiêm, ống thuốc, thuốc phiện, gói nhỏ hêrôin.
B. Có dấu kim tiêm trên mạch máu ở mu bàn tay, cổ tay, mặt trên khủy tay, mặt trong mắt cá chân, bẹn, ở cổ.
C. Đối với người đã nghiện nặng, ngoài các dấu hiệu trên còn biểu hiện: sức khỏe giảm sút rõ rệt; thường xuyên ngáp vặt; mắt lờ đờ, da tái, môi thâm
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Nêu những dấu hiệu để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Nhu cầu tiêu tiền ngày một nhiều, sử dụng tiền không có lý do chính đáng, thường xuyên xin tiền người thân, hay bán đồ đạc cá nhân và của gia đình,
B. Túi quần, áo, cặp sách, phòng ở thường có nhiều thứ như: giấy bạc, thuốc lá, kẹo cao su, bật lửa ga, bơm xi lanh, kim tiêm, ống thuốc, thuốc phiện, gói nhỏ hêrôin.
C. Có dấu kim tiêm trên mạch máu ở mu bàn tay, cổ tay, mặt trên khủy tay, mặt trong mắt cá chân, bẹn, ở cổ.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Những dấu hiệu nào sau đây để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Hay ngáp vặt, người lừ đừ, mệt mỏi, lười lao động, không chăm lo vệ sinh cá nhân
B. Nhu cầu tiêu tiền ngày một nhiều, sử dụng tiền không có lý do chính đáng, thường xuyên xin tiền người thân, hay bán đồ đạc cá nhân và của gia đình
C. Túi quần, áo, cặp sách, phòng ở thường có nhiều thứ như: giấy bạc, thuốc lá, kẹo cao su, bật lửa ga, bơm xi lanh, kim tiêm, ống thuốc, thuốc phiện, gói nhỏ hêrôin.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Những dấu hiệu nào để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Tâm trạng thường lo lắng, bồn chồn, đôi khi nói nhiều, nói dối, hay có biểu hiện chống đối, cáu gắt.
B. Hay ngáp vặt, người lừ đừ, mệt mỏi, lười lao động, không chăm lo vệ sinh cá nhân, nếu là học sinh thì thường đi muộn, trốn học, lực học giảm sút
C. Nhu cầu tiêu tiền ngày một nhiều, sử dụng tiền không có lý do chính đáng, thường xuyên xin tiền người thân, hay bán đồ đạc cá nhân và của gia đình, nợ nần nhiều, ăn cắp vặt.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Những dấu hiệu để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Thích ở một mình, ít hoặc ngại tiếp xúc với mọi người
B. Tâm trạng thường lo lắng, bồn chồn, đôi khi nói nhiều, nói dối, hay có biểu hiện chống đối, cáu gắt.
C. Hay ngáp vặt, người lừ đừ, mệt mỏi, lười lao động, không chăm lo vệ sinh cá nhân
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Các dấu hiệu nào sau đây để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Đi lại có quy luật, mỗi ngày cứ đến một giờ nhất định nào đó dù có đang bận việc gì cũng tìm cách kiếm cớ để “đi”.
B. Thích ở một mình, ít hoặc ngại tiếp xúc với mọi người (kể cả người thân trong gia đình).
C. Tâm trạng thường lo lắng, bồn chồn, đôi khi nói nhiều, nói dối, hay có biểu hiện chống đối, cáu gắt.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Các dấu hiệu nào để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Hay tụ tập, đi lại với những người không có công ăn việc làm, không lao động, không học hành, hay chơi thân với người nghiện ma tuý.
B. Đi lại có quy luật, mỗi ngày cứ đến một giờ nhất định nào đó dù có đang bận việc gì cũng tìm cách kiếm cớ để “đi”.
C. Thích ở một mình, ít hoặc ngại tiếp xúc với mọi người (kể cả người thân trong gia đình).
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 14:
Các dấu hiệu để nhận biết người bị nghiện ma túy?
A. Thay đổi bất thường giờ giấc sinh hoạt: thức khuya, đêm ít ngủ, dậy muộn, ngày ngủ nhiều.
B. Hay tụ tập, đi lại với những người không có công ăn việc làm, không lao động, không học hành, hay chơi thân với người nghiện ma tuý.
C. Đi lại có quy luật, mỗi ngày cứ đến một giờ nhất định nào đó dù có đang bận việc gì cũng tìm cách kiếm cớ để “đi”.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Chế độ học nghề của học viên cai nghiện bắt buộc được thực hiện như thế nào?
A. Học viên chưa có nghề hoặc có nghề nhưng không phù hợp thì được tham gia học nghề.
B. Cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện hoạt động dạy nghề khi có đủ các điều kiện cần thiết về diện tích phòng học, diện tích nhà xưởng, thiết bị dạy nghề, đội ngũ giáo viên, chương trình, giáo trình và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
C. Trường hợp không đảm bảo các điều kiện dạy nghề nêu trên, cơ sở cai nghiện bắt buộc được phép tổ chức liên kết đào tạo với các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề khác tại địa phương. Hình thức liên kết và nội dung dạy nghề phải bảo đảm tuân thủ theo quy định của pháp luật về dạy nghề.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Học viên cai nghiện bắt buộc được hưởng chế độ cai nghiện, chăm sóc sức khỏe như thế nào?
A. Học viên được sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện để xây dựng và thực hiện kế hoạch cai nghiện phù hợp. Học viên được tư vấn, được tham gia sinh hoạt nhóm nhằm giúp họ thay đổi hành vi, nâng cao kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết tình huống gặp phải trong quá trình cai nghiện và kỹ năng phòng chống tái nghiện.
B. Học viên được điều trị cắt cơn, giải độc; điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội. Việc điều trị phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
C. Học viên được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe và định kỳ 06 tháng được khám, kiểm tra sức khỏe. Việc khám sức khỏe định kỳ phải được lập thành phiếu khám sức khỏe và được lưu trong hồ sơ theo dõi sức khỏe.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 17:
Việc quản lý học viên cai nghiện bắt buộc được thực hiện như thế nào theo quy định của pháp luật?
A. Học viên được bố trí chỗ ở, sinh hoạt theo tổ, đội và phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc.
B. Căn cứ nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc, hàng tháng, quý, các tổ, đội tổ chức sinh hoạt để đánh giá kết quả rèn luyện, học tập, lao động của từng học viên và bình bầu, xếp loại theo 04 mức: tốt, khá, trung bình và yếu.
C. Tiêu chí xếp loại học viên do Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc xây dựng và ban hành. Học viên phải được tham gia vào quá trình xây dựng tiêu chí xếp loại học viên.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc lập hồ sơ đề nghị và thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật?
A. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, đòi nhận tiền, tài sản, hạn chế quyền hợp pháp của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
C. Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; hồ sơ đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; hồ sơ đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Pháp luật quy định các trường hợp nào không lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc?
A. Người theo quy định tại Khoản 2 Điều 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
B. Người đang tham gia các chương trình cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
C. Người đang tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Hành vi bán dâm bị áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi bán dâm.
B. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp bán dâm cho nhiều người cùng một lúc.
C. Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Hành vi mua dâm bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?
A. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi mua dâm.
B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp mua dâm nhiều người cùng một lúc.
C. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lôi kéo hoặc ép buộc người khác cùng mua dâm.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Nguyên nhân nghiện ma túy là gì ?
A. Hiếu kỳ, ảo tưởng chơi ma túy là sành điệu
B. Lười lao động, thích ăn chơi, đua đòi, dễ bị đối tượng xấu mua chuộc,
C. Hoàn cảnh gia đình
D. tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Khi nào được phép sử dụng một số chất ma túy:
A. Khi lên cơn nghiện
B. Khi nghiện và được cha mẹ cho phép
C. Khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 24:
Đối tượng nào có nguy cơ dễ bị nghiện ma tuý:
A. Cha mẹ nuông chiều quá mức
B. Không tập trung vào học tập, các sinh hoạt tập thể, công việc gia đình,..
C. Gia đình bị xáo trộn
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 25:
Dựa vào cấu trúc hóa học và tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, người ta chia các chất ma túy thành mấy nhóm chính:
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
-
Câu 26:
Các hình thức cai nghiện ma túy là:
A. Cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện
B. Cai nghiện ma tuý tự nguyện
C. Cai nghiện ma tuý bắt buộc
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 27:
Theo điều 201 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội vi phạm về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma tuý khác, bị xử phạt tù:
A. Từ 01 năm đến 03 năm
B. Từ 03 năm đến 07 năm
C. Từ 01 năm đến chung thân
D. Từ 03 năm đến chung thân
-
Câu 28:
Theo điều 200 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù:
A. Từ 02 năm đến chung thân
B. Từ 03 năm đến chung thân
C. Từ 02 năm đến tử hình
D. Từ 03 năm đến tử hình
-
Câu 29:
Theo điều 198 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù:
A. Từ cảnh cáo đến 03 năm (cho hưởng án treo)
B. Từ 02 năm đến 07 năm
C. Từ 02 năm đến 15 năm
D. Từ 10 năm đến chung thân
-
Câu 30:
Theo điều 197 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù:
A. Từ 02 năm đến 05 năm
B. Từ 02 năm đến 07 năm
C. Từ 02 năm đến chung thân
D. Từ 02 năm đến tử hình
-
Câu 31:
Theo điều 196 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù:
A. Từ 01 năm đến 03 năm
B. Từ 01 năm đến 05 năm
C. Từ 01 năm đến 07 năm
D. Từ 01 năm đến 10 năm
-
Câu 32:
Theo điều 195 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội tàng trữ, vận chuyển hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù:
A. Từ 01 tháng đến 10 năm
B. Từ 01 năm đến 15 năm
C. Từ 01 năm đến chung thân
D. Từ 01 năm đến tử hình
-
Câu 33:
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 49/2005/QĐ-TTg phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phòng chống ma túy đến năm 2010” vào ngày:
A. 10/02/2005
B. 10/03/2005
C. 10/04/2005
D. 10/05/2005
-
Câu 34:
Các hình thức cai nghiện ma tuý bao gồm:
A. Cai nghiện ma túy tại gia đình;
B. Cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
C. Cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 35:
Các biện pháp cai nghiện ma túy bao gồm:
A. Cai nghiện ma túy tự nguyện
B. Cai nghiện ma túy tại gia đình
C. Cai nghiện ma túy tại cộng đồng
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 36:
Những lĩnh vực sau đây, lĩnh vực nào được hỗ trợ kỹ thuật ưu tiên về phòng, chống ma túy giai đoạn 2006 - 2010:
A. Hành pháp
B. Cai nghiện
C. Pháp luật
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 37:
Người nghiện ma túy có trách nhiệm:
A. Tự khắc phục sai sót
B. Báo tình trạng nghiện ma túy của mình với gia đình
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cai nghiện ma túy
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 38:
Gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm:
A. Khai báo với cơ quan, tổ chức nơi làm việc hoặc tổ nhân dân tự quản
B. Khai báo với UBND cấp xã về người nghiện ma túy trong gia đình mình…
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 39:
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn, phạm tội nhiều lần, tái phạm nguy hiểm,... bị phạt tù từ:
A. 3 năm đến 5 năm
B. 5 năm đến 10 năm
C. 7 năm đến 15 năm
D. Tù chung thân
-
Câu 40:
Tội sử dụng trái phép chất ma túy, bị phạt tù từ:
A. 3 tháng đến 2 năm
B. 3 năm đến 3 năm
C. 3 tháng đến 4 năm
D. 3 tháng đến 5 năm
-
Câu 41:
Các chất sau đây, chất nào thuộc dạng ma túy rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng:
A. Sedusen
B. Eestasy
C. Acetorphin
D. Cocaine
-
Câu 42:
Các chất sau đây, chất nào không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế chất ma túy.
A. PEPAP
B. Parahexyl
C. Acetorphin
D. Ephedrine
-
Câu 43:
Đối tượng nào được phép cai nghiện tại gia đình và cộng đồng:
A. Tất cả những người bị nghiện
B. Người nghiện được gia đình khai báo
C. Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng trái phép chất ma túy
D. Người nghiện được gia đình bảo lãnh
-
Câu 44:
Trách nhiệm của gia đình có người nghiện ma túy:
A. Báo chính quyền sở tại
B. Giúp người nghiện tự cai nghiện
C. Tránh né, không khai báo
D. Cả b, c đều đúng
-
Câu 45:
Người có hành vi liên quan đến mại dâm theo qui định của pháp lệnh phòng, chống mại dâm sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị xử lý về hành chính theo qui định của pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính nếu có hành vi liên quan đến mại dâm
B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi liên quan đến mại dâm như: môi giới mại dâm, chứa mại dâm, cưỡng bức bán dâm, tổ chức mại dâm, mua bán phụ nữ, trẻ em để phục vụ hoạt động mại dâm.
C. Phải bồi thường thiệt hại về vật chất nếu xảy ra đối với nạn nhân.
D. b và c đúng.
-
Câu 46:
Đối tượng áp dụng của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm là ai?
A. Cá nhân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Các hộ gia đình.
C. Người có quốc tịch Việt Nam.
D. Cả ba đều sai.
-
Câu 47:
Theo Nghị định số 73/2010 NĐ-CP ngày 12/07/2010 về xử phạt hành vi vi phạm hút, tiêm chích, hít hoặc bằng các hình thức khác để sử dụng trái phép chất ma tuý, quy định mức xử phạt nào sau đây:
A. Từ 1 triệu đến 2 triệu đồng
B. Từ 500 ngàn đến 1 triệu đồng
C. Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng
D. Cả a, b đều đúng
-
Câu 48:
Khi lỡ sử dụng chất ma tuý, bạn phải:
A. Tự bản thân khắc phục
B. Đến cơ quan tư vấn để được giúp đỡ .
C. Xa lánh bạn bè, người thân
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 49:
Học sinh, sinh viên đang học nghiện ma tuý, tự giác khai báo. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25/10/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định mức xử phạt:
A. Kỷ luật đình chỉ học tập 01 năm, trả về cho gia đình để phối hợp tổ chức cai nghiện
B. Cho nghỉ học 01 năm, trả về cho gia đình để phối hợp tổ chức cai nghiện .
C. Cho thôi học
D. Kỷ luật buộc thôi học
-
Câu 50:
Học sinh, sinh viên đang học nghiện ma tuý mà không tự giác khai báo. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25/10/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định mức xử phạt:
A. Kỷ luật cảnh cáo
B. Kỷ luật đình chỉ học tập 01 năm, trả về cho gia đình để phối hợp tổ chức cai nghiện
C. Cho thôi học
D. Kỷ luật buộc thôi học