ADMICRO

Trắc nghiệm Phòng chống tệ nạn xã hội GDCD Lớp 8

  • Câu 1:

    Việc nhận quà tặng của cơ quan, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được quy định như thế nào? 

    A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình. Trường hợp không từ chối được thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải tổ chức quản lý, xử lý quà tặng theo quy định của pháp luật 

    B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình trong mọi trường hợp.

    C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình trong mọi trường hợp.

    D. tất cả đều sai

  • Câu 2:

    Việc tặng quà của cơ quan, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được quy định như thế nào?  

    A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công để làm quà tặng vì mục đích từ thiện, đối ngoại và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

    B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công để làm quà tặng.

    C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công để làm quà tặng.

    D. tất cả đều sai

  • Câu 3:

    Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì bị xử lý như thế nào? 

    A. Bị phê bình. 

    B. Bị cảnh cáo.

    C. Bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử. 

    D. Tất cả đều sai

  • Câu 4:

    Bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại nơi nào? 

    A. Phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

    B. Phải được công khai tại nơi cư trú của người có nghĩa vụ kê khai. 

    C. Phải được công khai tại nơi có tài sản của người có nghĩa vụ kê khai.

    D. Tất cả đều sai

  • Câu 5:

    Người được xác minh tài sản, thu nhập có quyền và nghĩa vụ gì? 

    A. Giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; cung cấp thông tin liên quan đến nội dung xác minh khi có yêu cầu của Tổ xác minh tài sản, thu nhập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp; thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu của Tổ xác minh tài sản, thu nhập, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập; chấp hành quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về kiểm soát tài sản, thu nhập.

    B. Khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong xác minh tài sản, thu nhập khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình; tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong xác minh tài sản, thu nhập; được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật của người xác minh tài sản, thu nhập gây ra theo quy định của pháp luật.

    C. a và b đều đúng

    D. a và b đều sai

  • Câu 6:

    Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như thế nào? 

    A. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng.

    B. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

    C. a và b đều đúng

    D. a và b đều sai

  • Câu 7:

    Những loại tài sản, thu nhập nào sau đây phải kê khai? 

    A. Tài sản, tài khoản ở trong nước và nước ngoài.

    B. Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản.

    C. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. 

    D. Tất cả đều sai

  • Câu 8:

    Đối tượng nào dưới đây có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập? 

    A. Cán bộ, viên chức. 

    B. Cán bộ, công chức, viên chức.

    C. án bộ, công chức; sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.  

    D. Tất cả đều sai

  • Câu 9:

    Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm? 

    A. Lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để trục lợi.

    B.  Lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vụ lợi.

    C. Các hành vi tham nhũng theo quy định; đe dọa, trả thù, trù dập, tiết lộ thông tin về người phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng; lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác; bao che hành vi tham nhũng; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc phát hiện, xử lý tham nhũng và các hành vi khác 

    D. Tất cả đều sai

  • Câu 10:

    Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước có trách nhiệm gì trong phòng, chống tham nhũng? 

    A. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng xảy ra trong doanh nghiệp, tổ chức mình theo quy định của pháp luật và điều lệ, quy chế, quy định của doanh nghiệp, tổ chức.

    B. Kịp thời cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng của người lao động và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ngăn chặn, xử lý tham nhũng.

    C. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kịp thời phát hiện, phản ánh và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ngăn chặn, xử lý tham nhũng xảy ra trong doanh nghiệp, tổ chức mình theo quy định của pháp luật và điều lệ, quy chế, quy định của doanh nghiệp, tổ chức; kịp thời cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng của người có chức vụ, quyền hạn và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ngăn chặn, xử lý tham nhũng 

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 11:

    Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong công tác phòng, chống tham nhũng? 

    A. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; công dân có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

    B. Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng.

    C. a và b đều đúng

    D. a và b đều sai

  • Câu 12:

    Những hành vi nào sau đây là hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện? 

    A. Tham ô tài sản; nhận hối lộ; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi. 

    B. Tham ô tài sản; nhận hối lộ; đưa hối lộ, môi giới hối lộ.

    C.  Tham ô tài sản; nhận hối lộ; đưa hối lộ; môi giới hối lộ để giải quyết công việc.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 13:

    Những hành vi nào sau đây là hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện? 

    A. Tham ô tài sản; nhận hối lộ; chiếm đoạt tài sản; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.  

    B. Giả mạo trong công tác; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương; lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công; nhũng nhiễu; không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ.

    C. Tham ô tài sản; nhận hối lộ; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi; lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi; giả mạo trong công tác vì vụ lợi; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi; lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi; nhũng nhiễu vì vụ lợi; không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 14:

    Tham nhũng là gì? 

    A.  Là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. 

    B.  Là hành vi vụ lợi của cán bộ, công chức, viên chức.

    C. Là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 15:

    Ông A là Tổng Cục trưởng một Tổng cục của Bộ X. Anh B là con trai ông A hiện làm chuyên viên công tác cùng cơ quan. Nếu bổ nhiệm, anh B không được đảm nhiệm vị trí công tác nào dưới đây theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018? 

    A. Giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.

    B. Giữ chức vụ quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng.

    C. Giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế. 

    D. Truyền thông, quan hệ công chúng.

  • Câu 16:

    Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có quyền  Yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai cung cấp, bổ sung thông tin có liên quan, giải trình khi có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ? 

    A. 100.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập

    B. 200.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;

    C. 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập; 

    D. 1.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập

  • Câu 17:

    Ông Q là Tổng Cục trưởng một Tổng cục của Bộ A. Anh L là con trai ông Q hiện làm chuyên viên công tác cùng cơ quan, thể hiện là cán bộ trẻ khá năng nổ và đang được dự kiến bổ nhiệm vị trí công tác mới. Hỏi nếu bổ nhiệm, anh L không được đảm nhiệm vị trí công tác nào dưới đây theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018? 

    A. Giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.

    B. Giữ chức vụ quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng.

    C. Giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế. 

    D. Truyền thông, quan hệ công chúng.

  • Câu 18:

    Tài sản, thu nhập nào dưới đây không thuộc tài sản, thu nhập phải kê khai? 

    A. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng. 

    B. Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

    C. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài. 

    D. Giấy tờ có giá có giá trị đến dưới 50.000.000 đồng.

  • Câu 19:

    Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây không phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác? 

    A. Tổ chức cán bộ. 

    B. Quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công.

    C. Bộ phận truyền thông, đối ngoại. 

    D. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.

  • Câu 20:

    Hành vi nào sau đây không phải là hành vi tham nhũng? 

    A. Tham ô tài sản.  

    B.  Nhận hối lộ; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.

    C. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản. 

    D. Không thực hiện kịp thời trách nhiệm giải trình

  • Câu 21:

    Chủ thể nào sau đây không được quy định là người có chức vụ, quyền hạn? 

    A. Cán bộ, công chức, viên chức.

    B.  Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.

    C.  Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 

    D. Người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

  • Câu 22:

    Chọn đáp án đúng 

    A. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.

    B. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã thôi việc, chuyển công tác.

    C.  Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật 

    D. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, chuyển công tác.

  • Câu 23:

    Khi phát hiện có hành vi tham nhũng, người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước phải làm gì: 

    A. kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

    B.  kịp thời xử lý theo thẩm quyền

    C. báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. 

    D. Họp cơ quan và xử lý nội bộ

  • Câu 24:

    Trong phòng chống tham nhũng công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những hình thức nào? 

    A.  Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng

    B. Chỉ kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.

    C. Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng; kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng. 

    D. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất.

  • Câu 25:

    Người kê khai tài sản, thu nhập phải có nghĩa vụ gì? 

    A. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình.

    B. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng.

    C. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.

    D.  Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, con chưa thành niên.

  • Câu 26:

    Tài sản nào của người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi tăng thêm phải giải trình nguồn gốc? 

    A. Các loại nhà ở, công trình xây dựng, các quyền sử dụng đất khi tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình, loại đất so với kỳ kê khai trước đó.

    B. Sổ tiết kiệm tăng thêm 45 triệu đồng.

    C. Đá quý trị giá 100 triệu đồng. 

    D. Xe máy trị giá 60 triệu đồng.

  • Câu 27:

    Khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo với ai? 

    A. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra.

    B. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hành vi tham nhũng thì phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    C. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra. 

    D. Báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp của mình.

  • Câu 28:

    Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì? 

    A. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

    B. Chỉ kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng

    C. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. 

    D. Chỉ kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài.

  • Câu 29:

    Nội dung xác minh tài sản, thu nhập trong công tác kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như thế nào? 

    A. Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

    B. Tính rõ ràng của bản kê khai và trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

    C. Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai. D) 

    D. Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

  • Câu 30:

    Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào? 

    A. Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật.

    B.  Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    C.  Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật. 

    D. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật.

  • Câu 31:

    Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào? 

    A. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. 

    B. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

    C. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019. 

    D. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019.

  • Câu 32:

    Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc nhận quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào? 

    A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.

    B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.

    C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.

    D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.

  • Câu 33:

    Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của  cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn  như thế nào? 

    A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

    B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng,

    C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng. 

    D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích từ thiện.

  • Câu 34:

    Thế nào là vụ lợi ?

    A. Vụ lợi là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.

    B.  Vụ lợi là việc công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

    C. Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng. 

    D. Vụ lợi là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.

  • Câu 35:

    Chọn đáp án đúng 

    A. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng

    B. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật

    C. Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật 

    D. Tất cả đáp án trên

  • Câu 36:

    Có bao nhiêu hình thức công khai về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị ?

    A. 5 hình thức.   

    B. 6 hình thức.

    C. 7 hình thức. 

    D.  8 hình thức.

  • Câu 37:

    Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó ?

    A. Vợ hoặc chồng. 

    B. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.

    C. Bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột. 

    D. Con, anh, chị, em ruột.

  • Câu 38:

    Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản? 

    A. Cán bộ, công chức nhà nước.

    B. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

    C. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 39:

    Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm? 

    A.  Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

    B. Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

    C. Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực. 

    D. Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

  • Câu 40:

    Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng? 

    A. Công dân chỉ có quyền phát hiện  và  báo tin về hành vi tham nhũng.

    B. Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

    C. Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

    D. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

  • Câu 41:

    Thế nào là tham nhũng? 

    A. Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

    B. Tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.

    C. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. 

    D. Tham nhũng là hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

  • Câu 42:

    Nêu cách nhận biết người sử dụng ma túy đá bằng mắt thường ?

    A. Uống nhiều nước, đặc biệt nước ngọt 

    B. Thích làm những việc tỉ mỉ, chi tiết

    C. Không ngủ nhiều ngày liền hoặc ngủ rất nhiều, chán ăn, giảm cân nhanh

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 43:

    Cách nhận biết người sử dụng ma túy đá bằng mắt thường: 

    A. Có vết cào, chà xát trên da hay trên mặt

    B. Uống nhiều nước, đặc biệt nước ngọt

    C. Thích làm những việc tỉ mỉ, chi tiết

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 44:

    Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị buộc phải vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc khi nào? 

    A. Người nghiện ma tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tự nguyện hoặc được gia đình làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc dành riêng cho họ.

    B. Việc cai nghiện ma tuý đối với người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không coi là việc xử lý vi phạm hành chính.

    C. Tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện bắt buộc, thẩm quyền, thời gian, chế độ cai nghiện, thủ tục đưa người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Chính phủ quy định.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 45:

    Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị buộc phải vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp nào? 

    A. Người nghiện ma tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất định thì được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc dành riêng cho họ.

    B. Người nghiện ma tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tự nguyện hoặc được gia đình làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc dành riêng cho họ.

    C. Việc cai nghiện ma tuý đối với người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không coi là việc xử lý vi phạm hành chính.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 46:

    Trường hợp nào người nghiện ma túy bị buộc phải vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc? 

    A. Việc đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Thời hạn cai nghiện ma tuý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc từ một năm đến hai năm.

    B. Người nghiện ma tuý tự nguyện làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc và không bị coi là bị xử lý vi phạm hành chính.

    C. Tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ cai nghiện bắt buộc, thủ tục đưa người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 Điều này vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 47:

    Khi nào người nghiện ma túy bị buộc phải vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc? 

    A. Người nghiện ma tuý từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất định phải được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    B. Việc đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Thời hạn cai nghiện ma tuý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc từ một năm đến hai năm.

    C. Người nghiện ma tuý tự nguyện làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc và không bị coi là bị xử lý vi phạm hành chính.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 48:

    Trách nhiệm của nhà trường và các cơ sở giáo dục khác trong phòng, chống ma túy? 

    A. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục về phòng, chống ma tuý; giáo dục pháp luật về phòng, chống ma tuý và lối sống lành mạnh cho học sinh, sinh viên, học viên; quản lý chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên tham gia tệ nạn ma tuý;

    B. Phối hợp với gia đình, cơ quan, tổ chức và chính quyền địa phương để quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống ma tuý;

    C. Phối hợp với cơ quan y tế và chính quyền địa phương tổ chức xét nghiệm khi cần thiết để phát hiện học sinh, sinh viên, học viên nghiện ma tuý.

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 49:

    Hành vi nào trong các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy? 

    A. Trồng cây có chứa chất ma tuý;

    B. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có;

    C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý;

    D. Tất cả đều đúng

  • Câu 50:

    Hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống ma túy? 

    A. Chống lại hoặc cản trở việc cai nghiện ma tuý; 

    B. Trả thù hoặc cản trở người có trách nhiệm hoặc người tham gia phòng, chống ma tuý;

    C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý;

    D. Tất cả đều đúng

ZUNIA9
AANETWORK