Trắc nghiệm Phòng chống tệ nạn xã hội GDCD Lớp 8
-
Câu 1:
Công dân có những trách nhiệm gì trong phòng, chống tham nhũng?
A. Phản ánh với Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn hoặc ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước nơi mình cư trú hoặc làm việc; với tổ chức mà mình là thành viên về hành vi tham nhũng, vụ việc tham nhũng
B. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng
C. Tố cáo hành vi tham nhũng với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 2:
Công dân có trách nhiệm gì trong phòng, chống tham nhũng?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng;
B. Phản ánh với Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn hoặc ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước nơi mình cư trú hoặc làm việc; với tổ chức mà mình là thành viên về hành vi tham nhũng, vụ việc tham nhũng;
C. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 3:
Người có hành vi tham nhũng sẽ bị xử lý thế nào?
A. Hạ bậc lương;
B. Giáng chức
C. Cách chức
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 4:
Người có hành vi tham nhũng sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Cảnh cáo
B. Hạ bậc lương
C. Giáng chức
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 5:
Người có hành vi tham nhũng bị xử lý như thế nào?
A. Khiển trách;
B. Cảnh cáo
C. Hạ bậc lương;
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 6:
Công dân có thể tố cáo hành vi tham nhũng bằng những cách nào?
A. Gửi đơn tố cáo;
B. Tố cáo qua điện thoại;
C. Tố cáo qua mạng thông tin điện tử.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 7:
Công dân có thể tố cáo hành vi tham nhũng bằng cách nào?
A. Tố cáo trực tiếp;
B. Gửi đơn tố cáo;
C. Tố cáo qua điện thoại;
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 8:
Đảng và Nhà nước đã có những giải pháp gì để phòng ngừa và chống tham nhũng ở Việt Nam?
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
B. Đẩy mạnh cải cách hành chính.
C. Thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; công khai chế độ, chính sách
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 9:
Đảng và Nhà nước có những giải pháp gì để phòng ngừa và chống tham nhũng ở Việt Nam?
A. Xây dựng thể chế về phòng, chống tham nhũng
B. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
C. Đẩy mạnh cải cách hành chính.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 10:
Hành vi nào trong các hành vi dưới đây bị coi là tham nhũng?
A. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
B. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 11:
Hành vi nào trong các hành vi sau đây bị coi là tham nhũng?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi
B. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
C. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 12:
Hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây bị coi là tham nhũng?
A. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi
C. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 13:
Hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây bị coi là tham nhũng?
A. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
B. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 14:
Các hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây bị coi là tham nhũng?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
B. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
C. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 15:
Các hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây bị coi là tham nhũng?
A. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
C. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 16:
Những hành vi vi phạm pháp luật nào sau đây bị coi là tham nhũng?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
B. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 17:
Những hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây bị coi là tham nhũng?
A. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
C. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 18:
Những hành vi vi phạm pháp luật nào bị coi là tham nhũng?
A. Nhận hối lộ
B. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 19:
Hành vi vi phạm pháp luật nào bị coi là tham nhũng?
A. Tham ô tài sản
B. Nhận hối lộ
C. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 20:
Theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng những việc nào sau đây cán bộ, công chức, viên chức không được làm?
A. Cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong khi giải quyết công việc.
B. Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Làm tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về các công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, những công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc mình tham gia giải quyết.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 21:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, khi nhận được tố cáo hành vi tham nhũng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải làm gì?
A. Xem xét, xử lý theo thẩm quyền; thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo khi có yêu cầu.
B. Giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin khác theo yêu cầu của người tố cáo.
C. Áp dụng kịp thời các biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố cáo khi có biểu hiện đe doạ, trả thù, trù dập người tố cáo hoặc khi người tố cáo yêu cầu.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 22:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người tố cáo hành vi tham nhũng có trách nhiệm nào sau đây?
A. Phải gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
B. Phải tố cáo trung thực, nêu rõ họ, tên, địa chỉ, cung cấp thông tin, tài liệu mà mình có và hợp tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
C. Phải nộp lệ phí cho cơ quan thụ lý đơn tố cáo;
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 23:
Theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, công chức kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật nào sau đây?
A. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.
B. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức.
C. Khiển trách, cảnh cáo, phạt tiền, hạ ngạch, giáng chức, cách chức.
D. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, giáng chức, cách chức.
-
Câu 24:
Theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai được công khai ở đâu?
A. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân nơi người đó cư trú;
B. Trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người có nghĩa vụ kê khai thường xuyên làm việc;
C. Trên phương tiện thông tin đại chúng.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 25:
Theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, tài sản nào sau đây của người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi tăng thêm phải giải trình nguồn gốc?
A. Tăng về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình, loại đất so với kỳ kê khai trước đó.
B. Sổ tiết kiệm tăng thêm 45 triệu đồng.
C. Đá quý trị giá 99 triệu đồng.
D. Xe máy trị giá 40 triệu đồng.
-
Câu 26:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân để đầu tư xây dựng công trình, lập quỹ trong phạm vi địa phương được thực hiện như thế nào?
A. Phải lấy ý kiến nhân dân và được Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
B. Phải được công khai để nhân dân giám sát.
C. Công khai mục đích huy động, mức đóng góp, việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 27:
Theo Kết luận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ 5, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng được thành lập ở cấp nào?
A. Trung ương.
B. Cấp tỉnh.
C. Cấp huyện.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 28:
Những hành vi tham nhũng có tác hại gì đối với con người?
A. Mất hết nhân phẩm, danh dự, tương lai
B. Mất tính nghiêm minh của pháp luật
C. Gây ra những tiêu cực trong xã hội
D. Mất lòng tin của nhân dân
-
Câu 29:
Chống tham nhũng ngoài việc xử lý hành vi tham nhũng cần quan tâm đến:
A. Tịch thu, thu hồi tài sản tham nhũng
B. Giáo dục ý thức chính trị
C. Phê bình và tự phê bình
D. Phổ biến pháp luật
-
Câu 30:
Ai là người khởi xướng, phát động, chỉ đạo phong trào phê bình và tự phê bình trong đội ngũ cán bộ, đảng viên?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
C. Nguyên Tổng bí thư Đỗ Mười
D. Nguyên tổng bí thư Nông Đức mạnh
-
Câu 31:
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất nhằm đấu tranh phòng, chống tham ô, lãng phí, quan liêu là?
A. Giáo dục tư tưởng cho quần chúng
B. Sử dụng pháp luật
C. Răn đe, bắt buộc thực hiện
D. Đấu tranh của quần chúng nhân dân
-
Câu 32:
Ban nội chính tỉnh ủy có chức năng gì?
A. Phòng, chống tham nhũng.
B. Tham mưu phòng, chống tham nhũng.
C. Tham mưu quy hoạch nhân sự.
D. Xử lí cán bộ tham nhũng.
-
Câu 33:
Trưởng Ban phòng, chống tham nhũng ở nước ta hiện nay là ?
A. Tổng Bí thư.
B. Chủ tịch nước.
C. Tổng thanh tra Chính phủ.
D. Thủ tướng Chính phủ.
-
Câu 34:
Đảng và Nhà nước ta coi tham nhũng là :
A. nghiêm trọng.
B. nóng bỏng.
C. đặc biệt nghiêm trọng.
D. nguy cơ.
-
Câu 35:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng hiện hành, trong công tác tổ chức - cán bộ phải công khai, minh bạch nội dung nào sau đây?
A. Tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khác vào cơ quan, tổ chức, đơn vị.
B. Hồ sơ cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và người lao động.
C. Thu nhập của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị và người lao động.
D. Bản kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị và người lao động.
-
Câu 36:
Ông P là giám đốc tập đoàn kinh tế Z đã chỉ đạo nhân viên kế toán N làm chứng từ giả để chiếm đoạt tài sản của công ty. N không làm theo và bị dọa sẽ đuổi việc. Vì sợ bị đuổi việc nên N đã làm theo yêu cầu của Giám đốc. Sau đó, N đã hỏi ý kiến của M một nhân viên thủ quỹ của công ty và M cũng khuyên N nên làm theo ý ”sếp” để không bị đuổi việc. Với hành vi này đã làm thâm hụt ngân sách công ti lên tới hàng trăm tỉ đồng. Trong trường hợp này Ông P sẽ bị:
A. truy cứu trách nhiệm hình sự, tịch thu tài sản.
B. tịch thu tài sản, khiển trách trước công ti.
C. tịch thu tài sản, kỉ luật cách chức giám đốc.
D. tịch thu tài sản, cho nghỉ hưu trước tuổi.
-
Câu 37:
Theo Nghị định số 150/2013/NĐ-CP, ngày 01/11/2013 của Chính phủ, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các lĩnh vực, ngành, nghề mà pháp luật quy định phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng là khoảng thời gian nào?
A. Từ 3 năm đến 5 năm (đủ 60 tháng).
B. Từ 3 năm (đủ 36 tháng) đến 5 năm (đủ 60 tháng).
C. Từ 2 năm (đủ 24 tháng) đến 5 năm (đủ 60 tháng).
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
-
Câu 38:
Theo Luật phòng, chống tham nhũng, khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cán bộ, công chức, viên chức sẽ phải báo cáo với ai?
A. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra.
B. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; trường hợp người đứng đầu có liên quan thì báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp.
C. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra.
D. Báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp của mình.
-
Câu 39:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào sau đây để giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình phụ trách?
A. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
B. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em.
C. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, cô, chú,bác.
D. Vợ hoặc chồng, anh, chị, em, cậu, dì, cô, chú, bác.
-
Câu 40:
Hiện nay, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng là ai?
A. Tổng Bí thư.
B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Trưởng Ban Nội chính Trung ương.
-
Câu 41:
Tài sản tham nhũng sẽ được xử lý như thế nào?
A. Tài sản tham nhũng phải được tịch thu, xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
B. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, sung công quỹ Nhà nước.
C. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật; thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra phải được khắc phục; người có hành vi tham nhũng gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật
D. tất cả đều sai
-
Câu 42:
Việc xử lý người có hành vi tham nhũng có chức vụ, vị trí công tác được quy định như thế nào?
A. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kỳ chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, trừ người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
B. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kỳ chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
C. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kỳ chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, trừ người đã nghỉ hưu, thôi việc.
D. tất cả đều sai
-
Câu 43:
Trong trường hợp nào, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bị xem xét tăng trách nhiệm khi để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý phụ trách?
A. Phát hiện hành vi tham nhũng và đã áp dụng các biện pháp cần thiết ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng.
B. Phát hiện hành vi tham nhũng và đã kịp thời báo cáo, xử lý tham nhũng theo quy định của pháp luật.
C. Phát hiện hành vi tham nhũng mà không áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng hoặc không kịp thời báo cáo, xử lý tham nhũng theo quy định của pháp luật.
D. tất cả đều sai
-
Câu 44:
Trong trường hợp nào, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý phụ trách được xem xét miễn hoặc giảm hình thức kỷ luật?
A. Chủ động xin từ chức sau khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện, xử lý, trừ trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Chủ động xin từ chức trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện, xử lý, trừ trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chủ động xin từ chức trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện, xử lý, kể cả trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. tất cả đều sai
-
Câu 45:
Trong trường hợp nào, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được miễn hoặc giảm trách nhiệm khi để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách?
A. Đã áp dụng các biện pháp cần thiết để phát hiện hành vi tham nhũng.
B. Đã kịp thời xử lý tham nhũng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
C. Đã áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng hoặc đã chủ động, kịp thời phát hiện, báo cáo và xử lý tham nhũng theo quy định của pháp luật.
D. tất cả đều sai
-
Câu 46:
Trong trường hợp nào, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được xem xét loại trừ trách nhiệm pháp lý khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách?
A. Không phát hiện kịp thời hành vi tham nhũng.
B. Đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng
C. Không thể biết hoặc đã áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng.
D. tất cả đều sai
-
Câu 47:
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó?
A. Vợ hoặc chồng, bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; con, anh, chị, em ruột của mình.
B. Vợ hoặc chồng; bố, mẹ, con ruột của mình; anh, chị, em vợ hoặc anh, chị, em chồng.
C. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình.
D. tất cả đều sai
-
Câu 48:
Việc phản ánh, tố cáo và xử lý phản ánh, giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng được quy định như thế nào?
A. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh và tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng phải xem xét, xử lý kịp thời và áp dụng các biện pháp bảo vệ người phản ánh, tố cáo. Việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo và phản ánh về hành vi tham nhũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
B. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh và tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng phải xem xét, xử lý kịp thời và áp dụng các biện pháp bảo vệ người phản ánh, tố cáo. Việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo và phản ánh về hành vi tham nhũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiếp công dân.
C. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng phải xem xét, xử lý kịp thời và áp dụng các biện pháp bảo vệ người phản ánh, tố cáo. Việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh về hành vi tham nhũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiếp công dân
D. tất cả đều sai
-
Câu 49:
Khi nhận được báo cáo về hành vi tham nhũng, người được báo cáo phải làm gì?
A. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng, người được báo cáo phải xử lý vụ, việc.
B. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng, người được báo cáo phải xử lý vụ, việc theo thẩm quyền hoặc chuyển cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét xử lý và thông báo cho người báo cáo biết, kể cả các vụ việc phức tạp.
C. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo về hành vi tham nhũng, người được báo cáo phải xử lý vụ việc theo thẩm quyền hoặc chuyển cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, xử lý và thông báo cho người báo cáo biết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày; trường hợp cần thiết thì người được báo cáo quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng và bảo vệ người báo cáo.
D. tất cả đều sai
-
Câu 50:
Khi phát hiện hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình công tác thì cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang có nghĩa vụ gì?
A. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra cùng cấp.
B. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra cùng cấp.
C. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; trường hợp người đứng đầu có liên quan đến hành vi tham nhũng thì báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ.
D. tất cả đều sai