Trắc nghiệm Phòng chống tệ nạn xã hội GDCD Lớp 8
-
Câu 1:
Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho chính xác là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.
C. Tạo công ăn việc làm.
D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm.
-
Câu 2:
Chúng ta chính xác cần làm gì để phòng chống các tệ nạn xã hội?
A. Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình.
B. Tuân theo những quy định của pháp luật.
C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 3:
Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy chính xác thì bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 2 năm đến 7 năm
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
-
Câu 4:
Phương án nào sau đây chính xác thuộc tệ nạn xã hội?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 5:
Đáp án nào sau đây thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?
A. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.
C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.
D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.
-
Câu 6:
Theo em ý nào sau đây thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?
A. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.
B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.
D. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?
A. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.
B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.
D. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.
-
Câu 8:
Phương án nào sau đây cụ thể thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?
A. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.
C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.
D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.
-
Câu 9:
Phương án nào sau đây chính xác thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?
A. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.
C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.
D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.
-
Câu 10:
Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội chính xác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
-
Câu 11:
Phương án nào sau đây chính xác là tác hại của tệ nạn xã hội?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 12:
Bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội là nhiệm vụ của:
A. Xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.
B. Xây dựng tình yêu trong sáng, lành mạnh.
C. Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
D. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
-
Câu 13:
Đối với học sinh, pháp luật quy định như thế nào để phòng, tránh các tệ nạn xã hội?
A. Không được đánh bạc, hút thuốc, uống rượu dùng chất kích thích.
B. Nghiêm cấm lôi kéo dụ dỗ trẻ em và các con đường tệ nạn xã hội.
C. Cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 14:
Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Cờ bạc là bác thằng bần
B. Nhất bên trọng nhất bên khinh
C. Có công mài sắt có ngày nên kim
D. Uống nước nhớ nguồn
-
Câu 15:
Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không nói về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Xem bói ra ma quét nhà ra rác.
B. Một cây làm chẳng nên non/ ba cây chụm lại nên hòn núi cao
C. Cờ bạc là bác thằng bần
D. Ma túy, "cơm trắng" hại anh/ tan nhà, nát cửa, bần cùng khổ thân
-
Câu 16:
Một số gia đình chiều chuông con cái, buông lỏng quản lý con là nguyên nhân dẫn đến:
A. Thành công.
B. Biết tôn trọng người khác.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-
Câu 17:
Biện pháp nào sau đây góp phần phòng, chống các tệ nạn xã hội?
A. Tạo công ăn việc làm nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
B. Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức cho người dân nhất là thanh niên.
C. Kết hợp giáo dục ở cả ba môi trường gia đình, nhà trường và xã hội về tác hại của tệ nạn xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 18:
Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến học sinh sa vào tệ nạn xã hội?
A. Lười nhác, ham chơi, cha mẹ nuông chiều.
B. Do bị dụ dỗ, bị ép buộc, khống chế.
C. Hạn chế đọc sách, tham gia các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh.
D. Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng việc quản lý con.
-
Câu 19:
Gia đình có con cái hư hỏng, nghiện ngập sẽ ảnh hưởng như thế nào đến gia đình và xã hội?
A. Gia đình sẽ không hạnh phúc.
B. Là gánh nặng cho xã hội.
C. Bố mẹ sẽ đau lòng vì con cái.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 20:
Nguyên nhân nào khiến con người dễ sa vào tệ nạn xã hội?
A. Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.
B. Con cái thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
C. Cha mẹ thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
D. Quan hệ tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-
Câu 21:
Nhà nước có chính sách như thế nào về cai nghiện ma túy?
A. Áp dụng chế độ cai nghiện đối với người nghiện ma túy, khuyến khích người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện.
B. Tổ chức cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc.
C. Khuyến khích cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức thực hiện việc cai nghiện tự nguyện cho người nghiện ma túy, hỗ trợ hoạt động cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và phòng, chống tái nghiện ma túy; nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng thuốc và phương pháp cai nghiện ma túy.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 22:
Pháp luật về Phòng chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS quy định về việc
A. phòng chống thất nghiệp.
B. phòng chống thiên tai.
C. phòng chống bùng nổ dân số.
D. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.
-
Câu 23:
Nhận định nào dưới đây đúng về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Trẻ em được phép sử dụng rượu, bia, đánh bạc ở một mức độ nhất định.
B. Mỗi công dân không nhất thiết phải tuân theo pháp luật.
C. Các tệ nạn xã hội không có mối quan hệ với nhau.
D. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS.
-
Câu 24:
Pháp luật về Phòng chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS quy định về việc
A. phòng chống thất nghiệp.
B. phòng chống thiên tai.
C. phòng chống bùng nổ dân số.
D. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.
-
Câu 25:
Mối quan hệ giữa HIV/AIDS và tệ nạn xã hội là gì?
A. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất dẫn đến HIV/AIDS.
B. Tất cả các tệ nạn xã hội đều dẫn đến HIV/AIDS.
C. Không có quan hệ với nhau.
D. HIV/AIDS là con đường dẫn đến ma túy, mai dâm.
-
Câu 26:
Nhận định nào dưới đây đúng về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Trẻ em được phép sử dụng rượu, bia, đánh bạc ở một mức độ nhất định
B. Mỗi công dân không nhất thiết phải tuân theo pháp luật.
C. Các tệ nạn xã hội không có mối quan hệ với nhau.
D. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS.
-
Câu 27:
Trong một lần đi dạo bộ ở công viên, P gặp một người đàn ông lạ mặt, ông ta bắt chuyện và rủ P đi chơi với ông ta và hứa sẽ cho P một khoản tiền lớn đồng thời sẽ mua cho P những món đồ đắt tiền. Theo em, điều gì sẽ xảy ra với P nếu P theo người đàn ông lạ đó?
A. Có thể lôi kéo P vào con đường mại dâm.
B. Chỉ đơn thuần là giao lưu bạn bè bình thường.
C. Đơn thuần là sự giúp đỡ giữa người với người.
D. Không có ý đồ gì, chỉ đơn thuần vì có cảm tình.
-
Câu 28:
Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Phòng chống các tệ nạn xã hội là trách nhiệm của nhà nước.
B. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm gia đình.
C. Phòng chống các tệ nạn xã hội là trách nhiệm của cộng đồng, xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 29:
Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Phòng chống các tệ nạn xã hội là trách nhiệm của nhà nước.
B. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm gia đình.
C. Phòng chống các tệ nạn xã hội là trách nhiệm của cộng đồng, xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 30:
Hậu quả của tệ nạn xã hội đối với gia đình là:
A. Hủy hoại hạnh phúc gia đình
B. Suy thoái giống nòi
C. Thiệt hại về kinh tế
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 31:
Hậu quả của tệ nạn xã hội đối với học sinh là gì?
A. Mất tập trung vào học tập.
B. Ảnh hưởng đến đạo đức.
C. Ảnh hưởng đến tương lai.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 32:
Hậu quả của tệ nạn xã hội là gì?
A. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần, đạo đức của con người.
B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình
C. Rối loạn trật tự xã hội
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 33:
Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về người nhiễm HIV?
A. HIV/AIDS cũng giống như những căn bệnh thông thường khác, có thể chữa được.
B. Người nhiễm HIV/AIDS sẽ chết rất nhanh vì không có thuốc chữa.
C. Những người bị nhiễm HIV đều là người mắc các tệ nạn xã hội.
D. Người nhiễm HIV có thể sống lâu hơn nếu có lối sống lành mạnh và thường xuyên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
-
Câu 34:
Ý kiến nào sau đây theo em là đúng?
A. Người nghiện ma túy và người đánh bạc ăn tiền trái phép đều là những tệ nạn xã hội.
B. Người buôn bán vận chuyển ma túy không phải là tệ nạn xã hội mà là hoạt động kinh doanh, buôn bán.
C. Hành vi mại dâm chỉ là vi phạm đạo đức chứ không phải là vi phạm pháp luật.
D. Bất kỳ hành vi nào gây ra hậu quả đều là tệ nạn xã hội.
-
Câu 35:
Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội chỉ ảnh hưởng đến đạo đức của con người.
B. Tệ nạn xã hội gây hậu quả xấu về mặt kinh tế của bản thân và gia đình
C. Tệ nạn xã hội hủy hoại gia đình của bản thân người sa vào nó.
D. Tệ nạn xã hội gây hậu quả xấu về mọi mặt.
-
Câu 36:
Những hành vi như thế nào được xem là tệ nạn xã hội?
A. Sai lệch chuẩn mực xã hội.
B. Vi phạm đạo đức và pháp luật.
C. Gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 37:
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội gọi là:
A. Tình bạn trong sáng lành mạnh.
B. Tệ nạn xã hội.
C. Quyền và nguyện viên trong gia đình.
D. Phẩm chất đạo đức.
-
Câu 38:
Điền vào chỗ chấm: “Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi … chuẩn mực xã hội, … đạo đức và pháp luật, gây… quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
A. hậu quả; sai lệch; vi phạm.
B. vi phạm; hậu quả; sai lệch.
C. sai lệch; vi phạm; hậu quả.
D. hậu quả; vi phạm; sai lệch.
-
Câu 39:
Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là
A. bạo lực gia đình.
B. nét văn hóa dân tộc.
C. bản sắc tôn giáo.
D. tệ nạn xã hội.
-
Câu 40:
Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về:
A. một số vấn đề của đời sống xã hội.
B. mọi vấn đề đời sống cá nhân.
C. mọi mặt đối với đời sống xã hội.
D. một số vấn đề đời sống mỗi cá nhân.
-
Câu 41:
Từ khi ban hành luật đến nay Quốc hội đã tiến hành sửa đổi, bổ sung bao nhiêu lần
A. 02 lần
B. 03 lần
C. 04 lần
D. 05 lần
-
Câu 42:
Luật phòng, chống tham nhũng gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều (
A. 07 chương, 92 điều.
B. 08 chương, 92 điều.
C. 08 chương, 90 điều.
D. 08 chương, 95 điều.
-
Câu 43:
Luật phòng, chống tham nhũng có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào ?
A. ngày 01 tháng 06 năm 2006
B. ngày 01 tháng 06 năm 2007
C. ngày 01 tháng 06 năm 2008
D. ngày 01 tháng 06 năm 2009
-
Câu 44:
Luật phòng, chống tham nhũng được Quốc hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào ?
A. ngày 2 tháng 11 năm 2005
B. ngày 29 tháng 11 năm 2005
C. ngày 20 tháng 11 năm 2004
D. ngày 20 tháng 11 năm 2003
-
Câu 45:
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chỉ thị số 19-CT/TU về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 10/5/2014.
B. Ngày 10/6/2014.
C. Ngày 10/5/2015.
D. Ngày 15/8/2015.
-
Câu 46:
Chỉ thị số 33 - CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ, giải pháp?
A. 05 nhóm nhiệm vụ, giải pháp.
B. 06 nhóm nhiệm vụ, giải pháp.
C. 07 nhóm nhiệm vụ, giải pháp.
D. 08 nhóm nhiệm vụ, giải pháp.
-
Câu 47:
Theo Nghị định số 150/2013/NĐ-CP, ngày 01/11/2013 của Chính phủ, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các lĩnh vực, ngành, nghề mà pháp luật quy định phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng là khoảng thời gian nào?
A. Từ 3 năm đến 5 năm (đủ 60 tháng).
B. Từ 3 năm (đủ 36 tháng) đến 5 năm (đủ 60 tháng).
C. Từ 2 năm (đủ 24 tháng) đến 5 năm (đủ 60 tháng).
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
-
Câu 48:
Theo Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 của Chính phủ, cán bộ, công chức, viên chức được coi là có dấu hiệu gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có hành vi nào sau đây?
A. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật.
B. Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
D. Tất cả các dấu hiệu nêu trên.
-
Câu 49:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, hành vi nào sau đây được xác định là hành vi tham nhũng?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 50:
Theo Kết luận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (khóa XI), Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng được thành lập ở cấp nào?
A. Trung ương.
B. Cấp tỉnh.
C. Cấp huyện.
D. Cả 3 phương án trên.