Trắc nghiệm Phòng chống tệ nạn xã hội GDCD Lớp 8
-
Câu 1:
Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác (bắt nạt hoặc đánh nhau) với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
A. 9% trở lên
B. 10 % trở lên
C. 11 % trở lên
D. 12 % trở lên
-
Câu 2:
Hành vi xâm hại hoặc thuê người khác xâm hại đến sức khỏe của người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 100.000 đ đến 300.000 đ
B. 500.000 đ đến 1000.000 đ
C. 1000.000 đ đến 3000.000 đ
D. 2000.000 đ đến 3000.000 đ
-
Câu 3:
Hành vi lôi kéo hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 1000.000 đ đến 3000.000 đ
B. 500.000 đ đến 1000.000 đ
C. 2000.000 đ đến 3000.000 đ
D. 500.000 đ đến 1200.000 đ
-
Câu 4:
Hành vi tàng trữ, cất giấu trong người, đồ vật, phương tiện giao thông các loại dao, búa nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 2000.000 đ đến 3000.000 đ
B. 500.000 đ đến 1000.000 đ
C. 1000.000 đ đến 1200.000 đ
D. 500.000 đ đến 1200.000 đ
-
Câu 5:
Hành vi tụ tập đông người ở nơi công cộng người gây mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 100.000 đ đến 300.000 đ
B. 500.000 đ đến 1000.000 đ
C. 500.000 đ đến 1200.000 đ
D. 500.000 đ đến 700.000 đ
-
Câu 6:
Hành vi đánh nhau, xúi giục người khác đánh nhau gây mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 100.000 đ đến 300.000 đ
B. 200.000 đ đến 500.000 đ
C. 500.000 đ đến 1000.000 đ
D. 500.000 đ đến 700.000 đ
-
Câu 7:
Người có cử chỉ, lời nói thô bạo, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây?
A. 100.000 đ đến 300.000 đ
B. 200.000 đ đến 500.000 đ
C. 500.000 đ đến 1000.000 đ
D. 500.000 đ đến 700.000 đ
-
Câu 8:
Người chưa thành niên có hành vi gây thiệt hại về sức khỏe, tài sản của người khác mà không có khả năng nộp phạt và khắc phục hậu quả thì ai là người thực hiện nghĩa vụ thay?
A. Không có tiền thì không phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt và khắc phục hậu quả
B. Cha mẹ hoặc người giám hộ phải thực hiện thay
C. Chưa thành niên nên không không bị phạt tiền
D. Cả ba đáp án trên đều sai
-
Câu 9:
Độ tuổi để có thể bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính được xác định là bao nhiêu?
A. Từ 14 tuổi trở lên vi phạm do cố ý
B. Từ 15 tuổi trở lên vi phạm do cố ý
C. Từ 16 tuổi trở lên vi phạm do cố ý
D. Từ 18 tuổi trở lên
-
Câu 10:
Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) có hành vi xâm hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác thì bị sẽ bị pháp luật trừng trị như thế nào?
A. Vì chưa thành niên nên sẽ không bị xử lý.
B. Chỉ bị xử lý kỷ luật ở nhà trường
C. Có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự (nếu hành vi gây nguy hại đủ lớn)
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 11:
Những hành vi có tính chất bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào của nạn nhân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe
D. Tất cả các quyền trên
-
Câu 12:
Nguyên nhân nào dưới đây gây nên tình trạng bạo lực học đường?
A. Do danh dự của học sinh, sinh viên
B. Do stress căng thẳng kéo dài
C. Do ảnh hưởng tiêu cực của xã hội, thiếu sự quan tâm của gia đình, bản thân học sinh ở vào độ tuổi chưa phát triển đầy đủ về tâm sinh lý.
D. Do sự xúi giục của người khác đối với các em học sinh.
-
Câu 13:
Tại sao phải ngăn chặn bạo lực học đường?
A. Vì đó là một trào lưu lệch lạc
B. Vì học sinh có thể bị xử lý hình sự bởi hành vi bạo lực của mình
C. Vì sự phát triển kinh tế - xã hội
D. Vì bạo lực học đường ảnh hưởng to lớn tới việc học tập của học sinh nói riêng và sự giáo dục của nhà trường nói chung, gây những hệ quả xấu đối với sự phát triển toàn diện của xã hội
-
Câu 14:
Bạo lực học đường gây ra tác hại gì?
A. Gây ra tổn thương về thân thể và tâm lý của nạn nhân
B. Tạo ra sự phát triển nhân cách lệch lạc trong học sinh, sinh viên
C. Làm giảm sút học tập của học sinh và ảnh hưởng tới giáo dục của nhà trường
D. Gây ra tất cả những tác hại trên
-
Câu 15:
Bạo lực học đường ở Việt Nam là gì?
A. Là những biểu hiện bạo lực của học sinh, sinh viên trong giờ học, trong khuôn viên nhà trường
B. Là một tệ nạn xã hội cần được xử lý một cách cứng rắn
C. Là hiện tượng học sinh, sinh viên dùng hành vi mang tính bạo lực để giải quyết mâu thuẫn
D. Là một trào lưu của học sinh, sinh viên
-
Câu 16:
Tội môi giới mại dâm có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
A. 1 đến 5 năm
B. 1 đến 10 năm
C. 1 đến chung thân
D. 6 tháng đến 20 năm
-
Câu 17:
Tội chứa mại dâm có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
A. 1 năm đến 5 năm
B. 1 năm đến 10 năm
C. 1 năm đến chung thân
D. 1 năm đến 15 năm
-
Câu 18:
Tội chứa mại dâm được quy định tại điều bao nhiêu Bộ Luật hình sự?
A. Điều 254
B. Điều 255
C. Điều 256
D. Điều 257
-
Câu 19:
Hành vi môi giới mại dâm là hành vi như thế nào?
A. Dụ dỗ hoặc dẫn dắt người mại dâm
B. Dụ dỗ hoặc dẫn dắt người mua dâm
C. Dụ dỗ hoặc dẫn dắt người bán dâm
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 20:
Tội môi giới mại dâm được quy định tại điều bao nhiêu Bộ Luật hình sự?
A. Điều 255
B. Điều 256
C. Điều 257
D. Điều 258
-
Câu 21:
Hình thức xử lý nào sau đây được áp dụng đối với người môi giới mại dâm?
A. Truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Xử phạt hành chính
C. Cảnh cáo
D. Phạt tiền
-
Câu 22:
Hình thức xử lý nào sau đây được áp dụng đối với người mua dâm?
A. Truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào mức độ nguy hại của hành vi
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 23:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải làm gì khi phát hiện hoạt động mại dâm?
A. Không phải làm gì, đó là việc của Nhà nước
B. Sỉ nhục đối tượng
C. Phải thông báo hoặc tố giác kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
D. Tránh xa đối tượng để không gây ảnh hưởng đến cho bản thân.
-
Câu 24:
Nhà trường có trách nhiệm gì đối với hoạt động phòng chống mại dâm?
A. Tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống mại dâm. Nội dung tuyên truyền, giáo dục phải phù hợp với từng loại hình trường học, trình độ, lứa tuổi, giới tính của học sinh, sinh viên, học viên và phong tục, tập quán của các dân tộc
B. Phối hợp với gia đình, cơ quan, tổ chức và Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý chặt chẽ học sinh, sinh viên, học viên; tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
C. Động viên, khuyến khích học sinh, sinh viên, học viên tích cực tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm.
D. Tất cả các trách nhiệm trên
-
Câu 25:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Pháp lệnh phòng chống mại dâm?
A. Mua dâm
B. Bán dâm
C. Tổ chức hoạt động mại dâm
D. Tất cả các hành vi nêu trên
-
Câu 26:
Pháp lệnh phòng, chống mại dâm có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 07 tháng 01 năm 2003.
B. Ngày 17 tháng 11 năm 2003
C. Ngày 01 tháng 7 năm 2003
D. Ngày 27 tháng 11 năm 2003
-
Câu 27:
Người có hành vi liên quan đến mại dâm theo qui định của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị xử lý về hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính nếu có hành vi liên quan đến mại dâm.
B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi liên quan đến mại dâm như: môi giới mại dâm, chứa mại dâm, cưỡng bức bán dâm, tổ chức mại dâm, mua bán phụ nữ, trẻ em để phục vụ hoạt động mại dâm
C. Phải bồi thường thiệt hại về vật chất .
D. Tất cả các đáp án trên đều không chính xác
-
Câu 28:
Người phát hiện, tố giác và đấu tranh trong phòng, chống mại dâm được đảm bảo các quyền lợi gì?
A. Tuỳ theo điều kiện của địa phương sẽ có hổ trợ khi có thiệt hại.
B. Được bảo vệ và giữ bí mật, nếu bị thiệt hại tài sản thì được đền bù. Nếu bị thương tích, tổn hại về sức khỏe hoặc bị thiệt hại về tính mạng thì được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
C. Được biểu dương khen thưởng.
D. Được quan tâm giúp đỡ khi có khó khăn.
-
Câu 29:
Gia đình có trách nhiệm gì trong phòng, chống mại dâm?
A. Không cho các thành viên trong gia đình được quan hệ với những người chung quanh đề phòng bị rủ rê, lôi kéo
B. Giáo dục các thành viên của gia đình về lối sống lành mạnh, phát huy truyền thống tốt đẹp, xây dựng gia đình văn hoá
C. Chỉ được xem các loại văn hoá phẩm đã được cha mẹ kiểm duyệt
D. Quản lý chặt chẽ việc đi lại của các thành viên trong gia đình
-
Câu 30:
Đối tượng áp dụng của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm là ai?
A. Cá nhân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Các hộ gia đình.
C. Người có quốc tịch Việt Nam.
D. Cả ba đều sai.
-
Câu 31:
Tại sao phải ngăn chặn tệ nạn mại dâm?
A. Vì nó làm băng hoại đạo đức
B. Vì nó lây truyền nhiều loại dịch bệnh nguy hiểm
C. Vì nó gây ảnh hưởng tiêu cực tới văn hóa, xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 32:
Mại dâm là hành vi như thế nào?
A. Là hành vi bán dâm
B. Là hành vi mua dâm
C. Là hành vi bán dâm và mua dâm
D. Các đáp án trên đều sai
-
Câu 33:
Mua dâm theo quy định của Pháp lệnh phòng chống mại dâm là gì?
A. Là hành vi đê hèn
B. Là hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được giao cấu.
C. Là hành vi bỉ ổi, vô sỉ
D. Các đáp án trên đều sai
-
Câu 34:
Bán dâm theo quy định của Pháp lệnh phòng chống mại dâm là gì?
A. Là hành vi đê tiện
B. Là hành vi bẩn thỉu
C. Là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 35:
Pháp lệnh phòng chống mại dâm gồm bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?
A. 5 chương và 30 điều
B. 6 chương và 31 điều
C. 6 chương và 40 điều
D. 6 chương và 41 điều
-
Câu 36:
Người nghiện ma túy sau khi chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc phải chịu sự quản lý sau cai nghiện trong thời gian là bao nhiêu?
A. 1 đến 5 năm
B. 1 đến 2 năm
C. 1 đến 3 năm
D. 6 tháng đến 12 tháng
-
Câu 37:
Trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, người nghiện phải được cơ sở cai nghiện đảm bảo những quyền gì theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy?
A. Người nghiện không còn quyền công dân nên không có bất cứ quyền gì
B. Người nghiện được hưởng mọi quyền như những người bình thường khác
C. Cơ sở cai nghiện ma túy phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe, tài sản của người cai nghiện ma túy
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 38:
Trách nhiệm nào dưới đây theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy là trách nhiệm của cơ sở cai nghiện?
A. Xử lý vi phạm hành chính
B. Truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Giam giữ người nghiện ma túy
D. Thực hiện đúng phương pháp cai nghiện đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt; tổ chức lao động, học tập, chữa bệnh cho người cai nghiện ma túy.
-
Câu 39:
Thời gian cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy là bao nhiêu?
A. 6 tháng đến 12 tháng
B. 1 năm đến 5 năm
C. 1 năm đến 2 năm
D. 1 năm đến 3 năm
-
Câu 40:
Việc đưa người nghiện ma túy vào cơ sở bắt buộc cai nghiện được thực hiện theo quyết định của ai?
A. Chủ tịch xã, phường, thị trấn
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
C. Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Giám đốc công an tỉnh
-
Câu 41:
Thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng theo quy định tại Luật phòng chống ma túy là bao nhiêu?
A. Từ 6 tháng đến 12 tháng
B. Từ 1 năm đến 3 năm
C. Từ 2 năm đến 5 năm
D. Từ 6 tháng đến 24 tháng
-
Câu 42:
Trong trường hợp nào người nghiện ma túy phải được bố trí vào các khu vực tách riêng với những người nghiện ma túy khác để quản lý và chữa bệnh?
A. Người nghiện là phụ nữ và người chưa thành niên
B. Người nghiện là người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
C. Người nghiện là người đã cai nghiện nhiều lần hoặc có hành vi gây rối trật tự
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 43:
Trong thời gian cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy có trách nhiệm gì?
A. Tuân thủ nội quy của cơ sở cai nghiện
B. Chịu sự quản lý, giáo dục của cơ sở cai nghiện bắt buộc
C. Lao động, học tập, chữa bệnh để cai nghiện và góp phần đảm bảo đời sống trong thời gian cai nghiện.
D. Tất cả các trách nhiệm trên
-
Câu 44:
Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện thì phải xử lý như thế nào?
A. Bắt giam
B. Đưa vào cơ sở bắt buộc cai nghiện dành riêng cho họ
C. Truy cứu trách nhiệm hình sự
D. Xử phạt hành chính
-
Câu 45:
Người nghiện thuộc trường hợp nào sau đây phải được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc?
A. Người nghiện ma túy mới nghiện
B. Người nghiện ma túy phá tán tài sản
C. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện hoặc không có nơi cư trú
D. Người nghiện ma túy có hành vi trộm cắp tài sản của gia đình và xã hội
-
Câu 46:
Hình thức cai nghiện tại gia đình được áp dụng đối với người nghiện thuộc trường hợp nào?
A. Người tự nguyện cai nghiện
B. Người bị bắt buộc cai nghiện
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều không chính xác
-
Câu 47:
Người nghiện ma túy có thể cai nghiện ở đâu?
A. Tại gia đình
B. Tại cộng đồng
C. Tại cơ sở cai nghiện
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 48:
Có bao nhiêu hình thức cai nghiện ma tuý?
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
-
Câu 49:
Cơ quan chuyên trách về phòng chống tệ nạn ma tuý gồm nhưng cơ quan nào?
A. Công an nhân dân, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển và hải quan
B. Công an nhân dân, nhà trường, bộ đội biên phòng và gia đình
C. Công an nhân dân, bộ đội biên phòng, cảnh sát điều tra tội phạm ma tuý
D. Công an nhân dân, bộ đội biên phòng, cảnh sát giao thông và hải quan
-
Câu 50:
Hành vi sử dụng trái phép chất ma tuý thì bị xử lý hành chính như thế nào theo Nghị định số 167/2013/ NĐ-CP ngày 12/11/2013?
A. Phạt tiền từ 1000.000 đ đến 2000.000 đ
B. Phạt tiền từ 500.000 đ đến 1000.000 đ
C. Phạt tiền từ 3000.000 đến 5000.000 đ
D. Tất cả các đáp án trên đều không chính xác