Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Giải thích vì sao khi muối chua rau quả (lên men Lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín?
A. Vì khi đổ ngập nước và đậy kín khí O2 không vào được.
B. Vì khi đổ ngập nước và đậy kín sẽ cung cấp khí O2.
C. x
D. x
-
Câu 2:
Khi trong tế bào không có O2, glucose sẽ được chuyển hóa như thế nào?
A. Glucose => Pyruvic acid => Lactic acid, ethanol hoặc các hợp chất khác
B. Glucose => Pyruvic acid => CO2, H2O, ATP
C. x
D. x
-
Câu 3:
Trong quá trình phân giải hiếu khi, oxygen có vai trò gì?
A. Chất nhận electron cuối cùng
B. Chất nhận electron đầu tiên
C. x
D. x
-
Câu 4:
Giai đoạn đường phân có sự tham gia của oxygen.
A. Đúng
B. Sai
C. x
D. x
-
Câu 5:
Đâu là ví dụ chứng minh tốc độ của phân giải hiếu khi phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của cơ thể?
A. Khi ở giai đoạn hạt nảy mầm sau thời gian ngủ nghỉ, hạt cần nhiều năng lượng để trao đổi chất và tạo các chất trong tế bào, quá trình phân giải hiếu khí diễn ra ít nhất.
B. Khi ở giai đoạn hạt nảy mầm sau thời gian ngủ nghỉ, hạt cần nhiều năng lượng để trao đổi chất và tạo các chất trong tế bào, quá trình phân giải hiếu khí diễn ra mạnh nhất.
C. x
D. x
-
Câu 6:
Hô hấp tế bào diễn ra trong điều kiện như thế nào?
A. Có O2
B. Không có O2
C. x
D. x
-
Câu 7:
Ý nghĩa của hô hấp tế bào là?
A. Hợp chất hữu cơ được phân giải thành CO2 và H2O
B. Giải phóng năng lượng tích lũy trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 8:
Tại sao nói quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng?
A. Quá trình phân giải diễn ra nhờ sự nối lại các liên kết hóa học
B. Quá trình phân giải diễn ra nhờ sự bẻ gãy các liên kết hóa học
C. x
D. x
-
Câu 9:
Trong tế bào, phân giải là quá trình được định nghĩa như thế nào?
A. Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng
B. Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời tích lũy năng lượng
C. x
D. x
-
Câu 10:
Khái niệm phân giải các chất trong tế bào là?
A. Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
B. Là quá trình chuyển hóa các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
C. x
D. x
-
Câu 11:
Ý nghĩa của quá trình phân giải đối với tế bào là?
A. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 12:
Quá trình phân giải các chất trong tế bào có tích lũy năng lượng cho tế bào không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 13:
Nếu cho vào tế bào một chất hóa học để phá hủy màng trong ti thể, hãy cho biết trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
A. 30 ATP
B. 4 ATP
C. 2 ATP
D. 10 ATP
-
Câu 14:
Điểm khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactase là?
A. Nguyên liệu ban đầu khác nhau
B. Lên men rượu cần oxygen
C. Chất nhận electron khác nhau
D. Lên men athanol cần oxygen
-
Câu 15:
Nhận định nào sau đây không đúng về sự lên men?
A. Là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường
B. Không có giai đoạn đường phân
C. Không có sự tham gia của oxygen
D. Không có chuỗi truyền electron.
-
Câu 16:
Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp hiếu khí có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 30-32 phân tử ATP
B. 32-38 phân tử ATP
C. 38-40 phân tử ATP
D. 40-42 phân tử ATP
-
Câu 17:
Toàn bộ năng lượng hóa học của một phân tử glucose được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khi sẽ được chuyển sang liên kết hóa học dễ sử dụng hơn trong khoảng?
A. 30-32 phân tử ATP
B. 36-38 phân tử ATP
C. 38-40 phân tử ATP
D. 40-42 phân tử ATP
-
Câu 18:
Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron?
A. Chất nhận electron cuối cùng
B. Phân giải phân tử nước
C. Bắt đầu chuỗi truyền electron
D. Tạo ra phân tử ATP
-
Câu 19:
Năng lượng được giải phóng trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì?
A. Tổng hợp glucose
B. Tổng hợp ATP
C. Phân giải ATP
D. Phân giải glucose
-
Câu 20:
Phân tử acetyl- CoA đi vào chu trình Krebs và bị oxi hóa hoàn toàn. Kết quả từ 1 phân tử acetyl-coA sẽ tạo ra?
A. 2 phân tử CO2 , 1 ATP, 1 và 4 NADH
B. 1 phân tử CO2, 1 ATP, 1 và 3 NADH
C. 2 phân tử CO2, 2 ATP, 1 và 3 NADH
D. 2 phân tử CO2, 1 ATP, 1 và 3 NADH
-
Câu 21:
Kết quả của quá trình đường phân là từ 1 phân tử glucose tạo ra?
A. 2 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
B. 2 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C. 1 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 1 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
-
Câu 22:
Có ý kiên cho rằng: “Phân tử glucose được vận chuyển vào trong ti thể để tham gia vào quá trình hô hấp tế bào”. Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. x
D. x
-
Câu 23:
Tại sao cường độ hô hấp sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
A. Vì hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ đồng thời giải phóng một lượng lớn năng lượng cho các hoạt động sống cho tế bào.
B. Vì hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ đồng thời tích lũy một lượng lớn năng lượng cho các hoạt động sống cho tế bào.
C. x
D. x
-
Câu 24:
Trong trường hợp nào để tế bào sẽ chuyển sang hình thức phân giải kị khí?
A. Khi tế bào thừa quá nhiều oxygen
B. Khi tế bào không được cung cấp oxygen
C. x
D. x
-
Câu 25:
Lên men dưa chua thường diễn ra ở?
A. Nhóm vi khuẩn lên men lactic như Lactobacillus
B. Nấm men thuộc chi Saccharomyces
C. x
D. x
-
Câu 26:
Vì sao quá trình lên men tạo ra năng lượng ít hơn rất nhiều so với hô hấp?
A. Quá trình lên men không oxi hóa hoàn toàn hợp chất hữu cơ
B. Quá trình lên men oxi hóa hoàn toàn hợp chất hữu cơ
C. x
D. x
-
Câu 27:
Hô hấp hiếu khí (hô hấp tế bào) không có giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Lên men
C. Oxi hóa pyruvic acid và chu trình Crebs
D. Chuỗi truyền electron
-
Câu 28:
Quá trình hô hấp tế bào, năng lượng dạng hóa năng trong phân tử đường sẽ được giải phóng từ từ qua các giai đoạn và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, đồng thời giải phóng năng lượng dạng nào?
A. Điện năng
B. Hóa năng
C. Nhiệt năng
D. Cơ năng
-
Câu 29:
Phần lớn năng lượng được tạo ra ở giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào?
A. Đường phân
B. Oxi hóa pyruvic acid
C. Chu trinh Crebs
D. Chuỗi truyền electron hô hấp.
-
Câu 30:
Tế bào hấp thu và phân giải glucose, giải phóng năng lượng theo hai con đường?
A. Hô hấp và quang hợp
B. Hô hấp và lên men
C. Quang hợp và lên men
D. Quang khử và quang hợp
-
Câu 31:
Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp có vai trò gì?
A. Xây dựng tế bào
B. Dự trữ năng lượng trong tế bào
C. Chuyển hóa vật chất và năng lượng cho tế bào
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 32:
Hoạt động của vi khuẩn oxi hóa nitrogen có ý nghĩa với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Chuyển hóaNO3- thành dạng NH4 thực vật có thể hấp thụ được.
B. Chuyển hóaNO3- thành dạng NH3 thực vật có thể hấp thụ được.
C. Chuyển hóa NH4 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.
D. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.
-
Câu 33:
Vai trò của của quá trình quang khử ở một số loài vi khuẩn là?
A. Cung cấp nguồn thức ăn
B. Giúp vi khuẩn thích nghi với nhiều môi trường sống
C. Giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 34:
Quá trình quang khử ở vi khuẩn lưu huỳnh lục và tía không sử dụng nước làm nguồn cung cấp H+ và electron mà dùng?
A. CO2
B. O2
C. H2S, S, H2
D. NH2
-
Câu 35:
Đâu không phải điểm khác nhau giữa quang khử và quang tổng hợp là?
A. Đều xảy ra dưới điều kiện có năng lượng ánh sáng.
B. Đều diễn ra nhờ các sắc tố quang hợp
C. Đều cần nguyên liệu CO2
D. Đều cần nguyên liệu O2
-
Câu 36:
Vi khuẩn sắt lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt để giải phóng năng lượng cho vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì với môi trường?
A. Đảm bảo chu trình nitrogen trong tự nhiên
B. Hình thành mỏ sắt
C. Làm sạch môi trường nước
D. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.
-
Câu 37:
Vi khuẩn lưu huỳnh hay vi khuẩn oxy hóa sulfide lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh tạo ra năng lượng để vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì đối với tự nhiên?
A. Đảm bảo chu trình nitrogen trong tự nhiên
B. Làm đất thêm màu mỡ
C. Hình thành mỏ sắt
D. Làm sạch môi trường nước
-
Câu 38:
Nêu điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp?
A. Đều có sản phẩm là lipid
B. Đều có sản phẩm là protein
C. Đều có sản phẩm là glucose
D. Đều có sản phẩm là fructose
-
Câu 39:
Quá trình hóa tổng hợp và quang tổng hợp diễn ra ở nhóm sinh vật nào?
A. Động vật
B. Thực vật
C. Một số vi khuẩn
D. Nấm
-
Câu 40:
Hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 41:
Trong pha tối quang hợp, 12 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin sẽ chuyển hóa thành bao nhiêu phân tử đường 3 carbon?
A. 3
B. 10
C. 4
D. 2
-
Câu 42:
ATP và NADPH được sử dụng như nào trong chu trình Canvin?
A. Kết hợp với G3P (3-phosphate) và tạo ra RuBP
B. Chuyển hóa 3PG (3-phosphoglycerate) thành G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. Chuyển hóa G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) thành 3PG (3-phosphoglycerate)
D. Tái tạo RuBP
-
Câu 43:
Hợp chất nào trong chu trình Canvin được sử dụng trong tổng hợp glucose?
A. RuBP (ribulose bisphosphate)
B. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. 3PG (3-phosphoglycerate)
D. Hợp chất khác
-
Câu 44:
Vì sao chu trình Canvin còn được gọi là chu trình C3?
A. Hợp chất cuối cùng tạo ra là hợp chất ba carbon
B. Có 3 hợp chất được tạo ra trong quá trình
C. Tất cả các hợp chất được tạo ra trong quá trình là hợp chất ba carbon
D. Hợp chất đầu tiên tạo ra là hợp chất ba carbon
-
Câu 45:
Khí Carbonic đi vào chu trình Canvin để làm gì?
A. Kết hợp với RuBP và tạo ra 3PG (3-phosphoglycerate)
B. Kết hợp với RuBP và tạo ra G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. Kết hợp với 3PG (3-phosphoglycerate) và tạo ra RuBP
D. Kết hợp với G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) và tạo ra RuBP
-
Câu 46:
Đâu không phải nguyên liệu của pha tối quang hợp?
A. NADPH
B. Năng lượng của tế bào (ATP)
C. Năng lượng ánh sáng
D. Khí carbonic
-
Câu 47:
Trong pha sáng quang hợp, các photon ánh sáng đập vào các diệp lục làm electron cao năng của chúng bật ra và chuyển qua chuỗi truyền electron đã tạo ra?
A. Nước
B. ATP và NADPH
C. CO2
D. O2
-
Câu 48:
Cho các ý sau?
1, ATP và NADPH được tổng hợp
2, Các sắc tố quang hợp thu nhận ánh sáng và chuyển cho trung tâm phản ứng
3, Trung tâm phản ứng tiếp nhận năng lượng trở thành dạng kích động và truyền electron cho các chất trong chuỗi truyền.
Sắp xếp các ý cho đúng các sự kiện diễn ra trong pha sáng quang hợp
A. 1 => 2 => 3
B. 2 => 3 => 1
C. 3 => 1 => 2
D. 2 => 1 => 3
-
Câu 49:
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở sinh vật có lục lạp?
A. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí CO2 và nước
B. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí O2 và nước
C. Quang hợp xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng do diệp lục hấp thụ.
D. Quang hợp tổng hợp nên carbohydrate và giải phóng khí O2
-
Câu 50:
Vai trò của việc tổng hợp các chất trong tế bào là?
A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
B. Tích lũy năng lượng cho tế bào
C. Giải phóng năng lượng cho tế bào
D. Cả A và B đều đúng