Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Vai trò của quang khử là?
A. Cung cấp nguồn thức ăn
B. Giúp vi khuẩn thích nghi với nhiều môi trường sống
C. Giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 2:
Quá trình quang khử ở vi khuẩn lưu huỳnh lục và tía không sử dụng nước làm nguồn cung cấp H+ và electron mà dùng?
A. CO2
B. O2
C. H2S, S, H2
D. NH2
-
Câu 3:
Đâu không phải điểm khác nhau giữa quang khử và quang tổng hợp là?
A. Đều xảy ra dưới điều kiện có năng lượng ánh sáng.
B. Đều diễn ra nhờ các sắc tố quang hợp
C. Đều cần nguyên liệu CO2
D. Đều cần nguyên liệu O2
-
Câu 4:
Vi khuẩn sắt lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt để giải phóng năng lượng cho vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì với môi trường?
A. Đảm bảo chu trình nitrogen trong tự nhiên
B. Hình thành mỏ sắt
C. Làm sạch môi trường nước
D. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.
-
Câu 5:
Vi khuẩn lưu huỳnh hay vi khuẩn oxy hóa sulfide lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh tạo ra năng lượng để vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì đối với tự nhiên?
A. Đảm bảo chu trình nitrogen trong tự nhiên
B. Làm đất thêm màu mỡ
C. Hình thành mỏ sắt
D. Làm sạch môi trường nước
-
Câu 6:
Nêu điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp?
A. Đều có sản phẩm là lipid
B. Đều có sản phẩm là protein
C. Đều có sản phẩm là glucose
D. Đều có sản phẩm là fructose
-
Câu 7:
Quá trình hóa tổng hợp và quang tổng hợp diễn ra ở nhóm sinh vật nào?
A. Động vật
B. Thực vật
C. Một số vi khuẩn
D. Nấm
-
Câu 8:
Hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Trong pha tối quang hợp, 12 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin sẽ chuyển hóa thành bao nhiêu phân tử đường 3 carbon?
A. 3
B. 10
C. 4
D. 2
-
Câu 10:
ATP và NADPH được sử dụng như nào trong chu trình Canvin?
A. Kết hợp với G3P (3-phosphate) và tạo ra RuBP
B. Chuyển hóa 3PG (3-phosphoglycerate) thành G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. Chuyển hóa G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) thành 3PG (3-phosphoglycerate)
D. Tái tạo RuBP
-
Câu 11:
Hợp chất nào trong chu trình Canvin được sử dụng trong tổng hợp glucose?
A. RuBP (ribulose bisphosphate)
B. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. 3PG (3-phosphoglycerate)
D. Hợp chất khác
-
Câu 12:
Vì sao chu trình Canvin còn được gọi là chu trình C3?
A. Hợp chất cuối cùng tạo ra là hợp chất ba carbon
B. Có 3 hợp chất được tạo ra trong quá trình
C. Tất cả các hợp chất được tạo ra trong quá trình là hợp chất ba carbon
D. Hợp chất đầu tiên tạo ra là hợp chất ba carbon
-
Câu 13:
Khí Carbonic đi vào chu trình Canvin để làm gì?
A. Kết hợp với RuBP và tạo ra 3PG (3-phosphoglycerate)
B. Kết hợp với RuBP và tạo ra G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
C. Kết hợp với 3PG (3-phosphoglycerate) và tạo ra RuBP
D. Kết hợp với G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) và tạo ra RuBP
-
Câu 14:
Đâu không phải nguyên liệu của pha tối quang hợp?
A. NADPH
B. Năng lượng của tế bào (ATP)
C. Năng lượng ánh sáng
D. Khí carbonic
-
Câu 15:
Trong pha sáng quang hợp, các photon ánh sáng đập vào các diệp lục làm electron cao năng của chúng bật ra và chuyển qua chuỗi truyền electron đã tạo ra?
A. Nước
B. ATP và NADPH
C. CO2
D. O2
-
Câu 16:
Cho các ý sau?
1, ATP và NADPH được tổng hợp
2, Các sắc tố quang hợp thu nhận ánh sáng và chuyển cho trung tâm phản ứng
3, Trung tâm phản ứng tiếp nhận năng lượng trở thành dạng kích động và truyền electron cho các chất trong chuỗi truyền.
Sắp xếp các ý cho đúng các sự kiện diễn ra trong pha sáng quang hợp
A. 1 => 2 => 3
B. 2 => 3 => 1
C. 3 => 1 => 2
D. 2 => 1 => 3
-
Câu 17:
Nhận định nào sai khi nói về quang hợp?
A. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí CO2 và nước
B. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí O2 và nước
C. Quang hợp xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng do diệp lục hấp thụ.
D. Quang hợp tổng hợp nên carbohydrate và giải phóng khí O2
-
Câu 18:
Vai trò của tổng hợp các chất trong tế bào là?
A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
B. Tích lũy năng lượng cho tế bào
C. Giải phóng năng lượng cho tế bào
D. Cả B và A đều đúng
-
Câu 19:
Tổng hợp các chất có thể chia thành bao nhiêu giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 20:
Điểm khác biệt của quang khử so với quang hợp là
A. không sử dụng năng lượng ánh sáng.
B. không dùng H2O là nguồn cho H+ và electron.
C. không có vai trò cung cấp nguồn thức ăn cho các sinh vật dị dưỡng.
D. không giải phóng O2 nên không góp phần giảm ô nhiễm môi trường.
-
Câu 21:
Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối là
A. ATP và O2.
B. NADPH và O2.
C. glucose và O2.
D. ATP và NADPH.
-
Câu 22:
Quá trình quang hợp xảy ra theo 2 pha gồm
A. pha sáng và pha tối.
B. pha cần O2 và pha không cần O2.
C. pha cần CO2 và pha không cần CO2.
D. pha cần diệp lục và pha không cần diệp lục.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?
A. Quá trình tổng hợp là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
B. Các đại phân tử sinh học đều được tổng hợp từ các đơn phân nhờ enzyme xúc tác chuyên biệt và năng lượng ATP.
C. Nguồn năng lượng và nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp đều được bắt nguồn từ các sinh vật tự dưỡng.
D. Các phân tử nucleic acid được hình thành từ phản ứng sinh tổng hợp tạo liên kết phosphodiester giữa các đơn phân nucleotide.
-
Câu 24:
Điểm khác biệt của hô hấp tế bào với lên men là
A. không có sự tham gia của O2.
B. không có chuỗi truyền electron.
C. không có chu trình Krebs.
D. tạo ra được nhiều năng lượng hơn.
-
Câu 25:
Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là
A. đường phân.
B. chu trình Krebs.
C. hoạt hóa glucose.
D. chuỗi truyền electron.
-
Câu 26:
Phân giải các chất trong tế bào là
A. quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng.
B. quá trình hình thành các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng.
C. quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời tích lũy năng lượng.
D. quá trình hình thành các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời tích lũy năng lượng.
-
Câu 27:
Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển cho chuỗi truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là
A. acetyl CoA và NADH.
B. NADH và FADH2.
C. acetyl CoA và FADH2.
D. citric acid và acetyl CoA.
-
Câu 28:
Trong tế bào, quá trình phân giải đường diễn ra theo những con đường nào?
A. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
B. Hô hấp hiếu khí và lên men.
C. Hô hấp kị khí và lên men.
D. Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
-
Câu 29:
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là
A. lipid.
B. protein.
C. nucleic acid.
D. carbohydrate.
-
Câu 30:
Thực vật cần ion khoáng nào sau đây để tổng hợp protein?
A. Ion photphat
B. Ion kali
C. Ion nitrat
D. Ion magie
-
Câu 31:
Ở cây xanh, khi tốc độ hô hấp và quang hợp bằng nhau thì cây sẽ ….
A. hấp thụ khí cacbonic
B. giải phóng khí oxi
C. thu khí cacbonic và thải khí oxi
D. giải phóng hơi nước
-
Câu 32:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng đáng tin cậy về quá trình hô hấp ở sinh vật sống trên cạn
A. Lượng khí cacbonic thải ra
B. Sản xuất hơi nước
C. Hấp thụ oxy
D. Tổn thất khối lượng khô
-
Câu 33:
Trong sinh học, thuật ngữ hô hấp có nghĩa là…
A. hành động thở
B. giải phóng năng lượng từ các chất thực phẩm
C. giải phóng năng lượng từ carbohydrate bằng cách kết hợp chúng với oxy
D. một thủ tục được sử dụng để hồi sinh một người đã ngừng thở
-
Câu 34:
Những tuyên bố nào là chính xác? Enzim amilaza…
A. phân hủy tinh bột và protein
B. hoạt động tốt nhất ở 50ºC
C. chỉ phân hủy tinh bột
D. phân hủy xenlulozơ
-
Câu 35:
Sau khi tiếp xúc với nhiệt độ từ 50-60ºC, hầu hết enzyme không thể hoạt động vì…
A. các phân tử của chúng đã bị phá vỡ
B. các phân tử của chúng đã thay đổi hình dạng
C. thành phần của chúng đã được thay đổi
D. chúng không thể tách rời khỏi chất nền của chúng
-
Câu 36:
Một trong những điều sau đây sẽ là bằng chứng có thể chấp nhận được rằng một số hình thức hô hấp đã diễn ra trong một mô sống
(i) oxy được hấp thụ
(ii) oxy được đưa ra
(iii) hơi nước được tạo ra
(iv) thực phẩm được sử dụng hết
A. i
B. ii
C. iii
D. iv
-
Câu 37:
Hai câu nào sau đây sai?
(a) Hô hấp kị khí sử dụng oxi để giải phóng năng lượng từ thức ăn.
(b) Hô hấp hiếu khí giải phóng oxi từ thức ăn trong quá trình oxi hóa.
(c) Hô hấp hiếu khí chuyển hóa thức ăn thành khí cacbonic và nước.
(d) Hô hấp kị khí giải phóng năng lượng từ thức ăn mà không sử dụng oxi.
A. a và b
B. b và c
C. c và d
D. a và d
-
Câu 38:
Gọi tên giai đoạn 3 của quá trình hô hấp tế bào.
A. Đường phân.
B. Chu trình Krebs.
C. Hô hấp hiếu khí.
D. Chuỗi chuyền electron.
-
Câu 39:
Xác định: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?
A. Pyruvate
B. Acetyl CoA
C. Các phân tử ATP
D. Coenzyme A
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
A. Hô hấp kị khí
B. Hô hấp hiếu khí
C. Lên men êtylic
D. Lên men lactic
-
Câu 41:
Em hãy cho biết: Khi kết thúc quá trình đường phân và chu trình Kreb thì 1 phân tử glucozo sẽ tạo thành?
A. 3 ATP, 6 NADH
B. 3 ATP, 8 NADH
C. 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
D. 4 ATP, 8 NADH, 2 FADH2
-
Câu 42:
Chọn ý đúng: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở?
A. Màng nhân
B. Màng tế bào
C. Lưới nội chất
D. Màng trong ti thế
-
Câu 43:
Chọn ý đúng: Hô hấp tế bào là quá trình hóa học đối lập với quang hợp. Công thức hóa học cơ bản của nó là gì?
A. 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide) -> C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy)
B. 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxy) -> C6H12O6 (glucose) + 6 CO2 (carbon dioxide)
C. C6H12O6 (glucozơ) + 6 CO2 (khí cacbonic) -> 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxi)
D. C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy) -> 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide)
-
Câu 44:
Chọn ý đúng: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?
A. 2 NADH
B. 2 pyruvate
C. 2 phân tử carbon dioxide
D. 2 ATP
-
Câu 45:
Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?
A. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
B. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
C. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
D. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
-
Câu 46:
Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?
A. Tế bào di chuyển bao nhiêu
B. Cho dù kết quả là một loại đường khác
C. Quá trình sử dụng nước
D. Quá trình sử dụng oxy
-
Câu 47:
Cho biết: Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào?
A. Nhân tế bào
B. Ti thể
C. Lysosome
D. Bộ máy Golgi
-
Câu 48:
Cho biết: Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng để biến thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng được. Công thức đúng của hô hấp tế bào là gì?
A. glucose + nước với sự có mặt của các enzym = oxy + carbon dioxide + ATP
B. ATP + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + oxy
C. oxy + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + ATP
D. glucose + oxy với sự có mặt của các enzym = nước + carbon dioxide + ATP
-
Câu 49:
ATP là một phân tử sinh học quan trọng vận chuyển năng lượng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho nhiều phản ứng sinh hóa.
Câu nào sau đây mô tả đúng cấu trúc của ATP và cách nó cung cấp năng lượng?A. ATP chứa đường 5 cacbon, ba nhóm photphat và một cơ sở adenin. Năng lượng được giải phóng khi liên kết giữa cơ sở adenin và đường bị phá vỡ.
B. ATP chứa đường 6 cacbon, hai nhóm photphat và một gốc adenin. Năng lượng được giải phóng khi một nhóm photphat đơn được thêm vào hai nhóm photphat hiện có.
C. ATP chứa đường 5 cacbon, ba nhóm photphat và một cơ sở adenin. Năng lượng được giải phóng khi liên kết giữa nhóm photphat thứ hai và nhóm photphat thứ ba bị phá vỡ.
D. ATP chứa đường 6 cacbon, ba nhóm photphat và một gốc adenin. Năng lượng được giải phóng khi các liên kết trong phân tử 6 cacbon bị phá vỡ.
-
Câu 50:
Chất nào sau đây là thành phần của adenosine triphospate (ATP)?
A. Ribose, một cơ sở adenin và một nhóm triphosphat
B. Deoxyribose, một gốc cytosine và một nhóm triphosphate
C. Deoxyribose, một gốc adenin và một nhóm triphosphat
D. Ribose, một cơ sở cytosine và một nhóm triphosphat