Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Tổng hợp các chất trong có thể sinh vật có thể được chia thành bao nhiêu giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Tiêu hao năng lượng cho lao động thể lực không phụ thuộc vào yếu tố?
A. Năng lượng cần thiết cho động tác lao động
B. Thời gian lao động
C. Kích thước cơ thể
D. Giới tính
-
Câu 3:
Một cậu bé được sinh ra với các nếp gấp hình vòng cung, vầng trán cao, các đường gờ trên ổ mắt giảm sản và các vết nứt vòm miệng hướng lên. Anh ấy có biểu hiện chậm phát triển sau khi sinh, anh ấy cảm thấy mình giống như một con búp bê bằng vải vụn khi được bế, và anh ấy có biểu hiện co giật sơ sinh. Anh ấy cũng bị thông liên thất, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, nồng độ sắt và đồng trong máu tăng cao và gan to. gan sinh thiết được chuẩn bị cho kính hiển vi điện tử và cho thấy sự hiện diện của sản phẩm nào peroxisome. Nhà nghiên cứu bệnh học mô tả chúng là những “bóng ma” peroxisome. Cái mà của các hoạt động tế bào sau đây nên được giảm trong các tế bào gan từ bệnh nhân này?
A. sản xuất năng lượng
B. tổng hợp plasmalogen
C. xuất bào
D. giải độc nhờ mạng lưới nội chất trơn
-
Câu 4:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước bọt?
A. Diệt khuẩn
B. Ngừa sâu răng
C. Tiêu hóa peptid
D. Bôi trơn thức ăn
-
Câu 5:
Lợi nhuận ròng chỉ 2 ATP có thể được tạo ra trong điều kiện kỵ khí từ ________ của một phân tử glucose, so với một tối đa 38 ATP được sản xuất trong ________.
A. lên men; hô hấp yếm khí
B. hô hấp hiếu khí; lên men
C. hô hấp hiếu khí; hô hấp kỵ khí
D. lên men; hô hấp hiếu khí
-
Câu 6:
Con đường mà qua đó glucose bị phân hủy thành pyruvate là được gọi là
A. hô hấp hiếu khí
B. chu trình axit citric
C. quá trình oxy hóa pyruvate
D. đường phân
-
Câu 7:
Một quá trình hóa học trong đó một chất thu được các electron được gọi là
A. oxy hóa
B. phosphoryl hóa oxy hóa
C. khử amin
D. khử
-
Câu 8:
Khía cạnh tổng hợp của quá trình trao đổi chất được gọi là
A. đồng hóa
B. lên men
C. dị hóa
D. oxy hóa phosphoryl hóa
-
Câu 9:
Quá trình phân chia các phân tử lớn hơn thành các phân tử nhỏ hơn là một khía cạnh của quá trình trao đổi chất được gọi là
A. đồng hóa
B. lên men
C. dị hóa
D. phosphoryl hóa oxy hóa
-
Câu 10:
Phản ứng tự phát là phản ứng trong đó sự thay đổi năng lượng tự do (delta G) có giá trị ______________.
A. dương
B. âm
C. tích cực hoặc tiêu cực
D. không có điều nào trong số này (delta G không có giá trị đo lường giá trị)
-
Câu 11:
Vai trò của oxi trong hô hấp hiếu khí là
A. để vận chuyển CO2
B. là chất nhận proton và electron cuối cùng trong quá trình vận chuyển điện tử xích
C. vận chuyển điện tử trong quá trình đường phân
D. để cung cấp điện tử cho chuỗi vận chuyển điện tử
-
Câu 12:
Sự mất electron được gọi là
A. giảm
B. quá trình oxy hóa
C. oxi hóa khử
D. chuỗi vận chuyển điện tử
-
Câu 13:
Điều nào sau đây là điều quan trọng nhất xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào?
A. CO2 được tạo ra trong chu trình Krebs.
B. Proton và electron kết hợp với oxy để tạo thành nước.
C. Oxy được giải phóng.
D. ATP được tạo ra.
-
Câu 14:
Mỗi phân tử NADH mang proton đến chuỗi vận chuyển điện tử có thể tạo ra ____________ phân tử ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 20
-
Câu 15:
Đường phân
A. sản xuất nước
B. cần oxy
C. liên quan đến một chuỗi vận chuyển điện tử
D. là sự phân hủy glucose để tạo ra axit pyruvic
-
Câu 16:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về hô hấp tế bào NGOẠI TRỪ
A. nó là một quá trình oxy hóa
B. tất cả các tế bào thực vật và động vật đều tiến hành hô hấp mọi lúc
C. nó bao gồm quá trình đường phân, chu trình Krebs và vận chuyển điện tử xích
D. các phân tử oxy được bơm qua màng mào đến ngăn ngoài
-
Câu 17:
Diễn ra ở ti thể
I. Đường phân II. chu trình Krebs III. hóa thẩm
A. i
B. ii
C. ii, iii
D. i, ii, iii
-
Câu 18:
49. Kênh ATP synthetase tạo ra ATP.
I. Đường phân II. chu trình Krebs III. hóa thẩm
A. i
B. ii
C. iii
D. ii, iii
-
Câu 19:
ATP được tạo ra bởi quá trình phosphoryl hóa oxy hóa.
I. Đường phân II. chu trình Krebs III. hóa thẩm
A. i
B. iii
C. ii, iii
D. i, ii, iii
-
Câu 20:
Có ý kiên cho rằng: “Phân tử glucose được vận chuyển vào trong ti thể để tham gia vào quá trình hô hấp tế bào”. Ý kiến trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. X
D. X
-
Câu 21:
Trong trường hợp nào để tế bào sẽ chuyển sang hình thức phân giải kị khí?
A. Khi tế bào thừa quá nhiều oxygen
B. Khi tế bào không được cung cấp oxygen
C. X
D. X
-
Câu 22:
Vì sao quá trình lên men tạo ra năng lượng ít hơn rất nhiều so với hô hấp?
A. Quá trình lên men không oxi hóa hoàn toàn hợp chất hữu cơ
B. Quá trình lên men oxi hóa hoàn toàn hợp chất hữu cơ
C. X
D. X
-
Câu 23:
Giải thích vì sao khi muối chua rau quả (lên men Lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín?
A. Vì khi đổ ngập nước và đậy kín khí O2 không vào được
B. Vì khi đổ ngập nước và đậy kín sẽ cung cấp khí O2
C. X
D. X
-
Câu 24:
Khi trong tế bào không có O2, glucose sẽ được chuyển hóa như thế nào?
A. Glucose => Pyruvic acid => Lactic acid, ethanol hoặc các hợp chất khác
B. Glucose => Pyruvic acid => CO2, H2O, ATP
C. X
D. X
-
Câu 25:
Trong quá trình phân giải hiếu khi, oxygen có vai trò gì?
A. Chất nhận electron cuối cùng.
B. Chất nhận electron đầu tiên.
C. X
D. X
-
Câu 26:
Giai đoạn đường phân có sự tham gia của oxygen.
A. Đúng
B. Sai
C. X
D. X
-
Câu 27:
Đâu là ví dụ chứng minh tốc độ của phân giải hiếu khi phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của cơ thể?
A. Khi ở giai đoạn hạt nảy mầm sau thời gian ngủ nghỉ, hạt cần nhiều năng lượng để trao đổi chất và tạo các chất trong tế bào, quá trình phân giải hiếu khí diễn ra mạnh nhất.
B. Khi ở giai đoạn hạt nảy mầm sau thời gian ngủ nghỉ, hạt cần nhiều năng lượng để trao đổi chất và tạo các chất trong tế bào, quá trình phân giải hiếu khí diễn ra rất ít.
C. X
D. X
-
Câu 28:
Hô hấp tế bào diễn ra trong điều kiện?
A. Có O2
B. Không có O2
C. Có CH4
D. Có N2
-
Câu 29:
Ý nghĩa của hô hấp tế bào là?
A. Hợp chất hữu cơ được phân giải thành CO2 và H2O
B. Giải phóng năng lượng tích lũy trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
C. Tích lũy năng lượng trong ATP
D. Cả A và B đúng
-
Câu 30:
Tại sao nói quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng?
A. Quá trình phân giải diễn ra nhờ sự nối lại các liên kết hóa học
B. Quá trình phân giải diễn ra nhờ sự bẻ gãy các liên kết hóa học
C. X
D. X
-
Câu 31:
Khái niệm phân giải các chất trong tế bào là?
A. Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
B. là quá trình chuyển hóa các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
C. X
D. X
-
Câu 32:
Ý nghĩa của quá trình phân giải đối với tế bào là?
A. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Tích lũy năng lượng cho tế bào.
C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D. Cả A và C đúng
-
Câu 33:
Quá trình phân giải các chất trong tế bào có tích lũy năng lượng cho tế bào không?
A. Có
B. Không
C. X
D. X
-
Câu 34:
Nếu cho vào tế bào một chất hóa học để phá hủy màng trong ti thể, hãy cho biết trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
A. 30 ATP
B. 4 ATP
C. 2 ATP
D. 10 ATP
-
Câu 35:
Điểm khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactase là?
A. Nguyên liệu ban đầu khác nhau
B. Lên men rượu cần oxygen
C. Chất nhận electron khác nhau
D. Lên men athanol cần oxygen
-
Câu 36:
Nhận định nào sau đây không đúng về sự lên men?
A. Là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường
B. Không có giai đoạn đường phân
C. Không có sự tham gia của oxygen
D. Không có chuỗi truyền electron.
-
Câu 37:
Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp hiếu khí có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 30-32 phân tử ATP
B. 32-38 phân tử ATP
C. 38-40 phân tử ATP
D. 40-42 phân tử ATP
-
Câu 38:
Toàn bộ năng lượng hóa học của một phân tử glucose được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khi sẽ được chuyển sang liên kết hóa học dễ sử dụng hơn trong khoảng?
A. 30-32 phân tử ATP
B. 36-38 phân tử ATP
C. 38-40 phân tử ATP
D. 40-42 phân tử ATP
-
Câu 39:
Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron?
A. Chất nhận electron cuối cùng
B. Phân giải phân tử nước
C. Bắt đầu chuỗi truyền electron
D. Tạo ra phân tử ATP
-
Câu 40:
Nhận định nào đúng về kết quả sau chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP?
A. 1 phân tử NADH sẽ giải phóng năng lượng tương đương 2,5 ATP
B. 1 phân tử NADH sẽ giải phóng năng lượng tương đương 3,5 ATP
C. 1 phân tử sẽ giải phóng năng lượng tương đương 2,5 ATP
D. 1 phân tử sẽ giải phóng năng lượng tương đương 1,5 ATP
-
Câu 41:
Năng lượng được giải phóng trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì?
A. Tổng hợp glucose
B. Tổng hợp ATP
C. Phân giải ATP
D. Phân giải glucose
-
Câu 42:
Tại sao quá trình đường phân tạo ra được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP?
A. Vì có 2 phân tử ATP đã bị phân giải
B. Vì có 2 phân tử ATP đã sử dụng trước đó
C. Vì có 2 phân tử ATP chuyển qua quá trình khác ngoài hô hấp tế bào
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 43:
Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid, 2 phân tử pyruvic acid đã chuyển hóa thành?
A. 1 phân tử Acetyl – CoA, đồng thời giải phóng 2 phân tử và 2 NADH
B. 2 phân tử Acetyl – CoA, đồng thời giải phóng 2 phân tử và 2 NADH
C. 2 phân tử Acetyl – CoA, đồng thời giải phóng 1 phân tử và 1 NADH
D. 2 phân tử Acetyl – CoA, đồng thời giải phóng 3 phân tử và 3 NADH
-
Câu 44:
Kết quả của quá trình đường phân là từ 1 phân tử glucose tạo ra?
A. 2 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
B. 2 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C. 1 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 1 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
-
Câu 45:
Hô hấp hiếu khí (hô hấp tế bào) không có giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Lên men
C. Oxi hóa pyruvic acid và chu trình Crebs
D. Chuỗi truyền electron
-
Câu 46:
Quá trình hô hấp tế bào, năng lượng dạng hóa năng trong phân tử đường sẽ được giải phóng từ từ qua các giai đoạn và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, đồng thời giải phóng năng lượng dạng nào?
A. Điện năng
B. Hóa năng
C. Nhiệt năng
D. Cơ năng
-
Câu 47:
Phần lớn năng lượng được tạo ra ở giai đoạn nào trong quá trình hô hấp tế bào?
A. Đường phân
B. Oxi hóa pyruvic acid
C. Chu trinh Crebs
D. Chuỗi truyền electron hô hấp.
-
Câu 48:
Tế bào hấp thu và phân giải glucose, giải phóng năng lượng theo hai con đường?
A. Hô hấp và quang hợp
B. Hô hấp và lên men
C. Quang hợp và lên men
D. Quang khử và quang hợp
-
Câu 49:
Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp có vai trò gì?
A. Xây dựng tế bào
B. Dự trữ năng lượng trong tế bào
C. Chuyển hóa vật chất và năng lượng cho tế bào
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 50:
Hoạt động của vi khuẩn oxi hóa nitrogen có ý nghĩa với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Chuyển hóa NO3- thành dạng NH4 thực vật có thể hấp thụ được
B. Chuyển hóaNO3- thành dạng NH3 thực vật có thể hấp thụ được
C. Chuyển hóa NH4 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.
D. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3- thực vật có thể hấp thụ được.