Trắc nghiệm Nước Mĩ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Cơ sở chủ yếu được biết để Mỹ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.
C. Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu âu và Liên Xô.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX là gì
A. Đầu tư tốn kém vào các cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
C. Do sự thu hẹp diện tích thuộc địa
D. Do sự phát triển của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
-
Câu 3:
Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối mọi mặt là giai đoạn nào
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 2015
-
Câu 4:
Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ được nhìn nhận đều nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược gì sau đây?
A. Trở thành bá chủ thế giới
B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
-
Câu 5:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào được cho là đã thực hiện được mưu đồ của mình vì
A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.
-
Câu 6:
Kết quả lớn nhất Mĩ đã đạt được khi tiến hành cuộc Chiến tranh lạnh là gì dưới đây?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
B. Khống chế các nước Đồng minh
C. Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Trở thành bá chủ thế giới
-
Câu 7:
Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN được biết đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào?
A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.
D. Mĩ giành thắng lợi trong “chiến lược toàn cầu”.
-
Câu 8:
Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973-1991 được biết là gì?
A. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
C. Mất đi sân sau là các nước Mỹ Latinh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đưa Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì
A. Lợi nhuận thu được từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền
D. Đi đầu trong việc áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
-
Câu 10:
Tại sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thế thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
-
Câu 11:
Yếu tố nào dưới đây đã dến đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Chủ nghĩa bảo hộ
D. Chủ nghĩa li khai
-
Câu 12:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là nhân tố dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước
D. Nước Mỹ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị
-
Câu 13:
Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào sau đây?
A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
B. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.
-
Câu 14:
Đến đầu những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ được nhìn nhận là gì
A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
-
Câu 15:
Vì sao từ những năm 70 của thế kỉ XX tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mĩ lại suy giảm?
A. Do viện trợ cho Tây Âu
B. Do tham vọng bá chủ thế giới
C. Do phong trào đấu tranh trong lòng nước Mĩ
D. Do tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973
-
Câu 16:
Tại sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
-
Câu 17:
Tại sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới
B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
D. Để tập trung phát triển kinh tế
-
Câu 18:
Mĩ được biết là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuận lần thứ hai là do
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ có nhiều nhân tài
C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc
D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
-
Câu 19:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là gì
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Khủng hoảng triền miên
D. Phát triển chậm lại và xen lẫn khủng hoảng
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Điều kiện tự nhiện và xẫ hội thuận lợi
-
Câu 21:
Nguyên nhân nào sau đây được cho là không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
B. Triển khai chiến lược toàn cầu
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
-
Câu 22:
Đâu được biết không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Vai trò của các tập đoàn tư bản nước ngoài
B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
C. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
D. Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
-
Câu 23:
Trong các nội dung sau đây, nội dung không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
-
Câu 24:
Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nào dưới đây?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
-
Câu 25:
Cơ sở nào dưới đây được nhìn nhận để chính phủ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Tiềm lực kinh tế
B. Tiềm lực quân sự
C. Tiềm lực kinh tế- chính trị
D. Tiềm lực kinh tế- quân sự
-
Câu 26:
Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là ai dưới đây?
A. Kennơđi
B. Nichxơn.
C. B. Clintơn.
D. G. Bush.
-
Câu 27:
Ngày 11-7-1995 được biết đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ ngoại giao Việt Nam- Hoa Kì?
A. Mĩ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận về mua bán vũ khí
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Tổng thống Bill Clinton sang thăm Việt Nam
-
Câu 28:
Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ được nhìn nhận như thế nào
A. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài
B. Phục hồi và phát triển
C. Trải qua những đợt suy thoái ngắn
D. Phát triển mạnh, đứng đầu thế giới
-
Câu 29:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ nắm độc quyền loại vũ khí nào dưới đây?
A. Vũ khí nhiệt hạch
B. Vũ khí hạt nhân
C. Vũ khí sinh học
D. Vũ khí hóa học
-
Câu 30:
Sự kiện nào dưới đây được nhìn nhận tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI ?
A. Sự căng thắng và tranh chấp ở Biển Đông.
B. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Liên minh châu Ẩu mở rộng thành viên.
D. ASEAN không ngừng mở rộng thảnh viên.
-
Câu 31:
Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì dưới đây?
A. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát
B. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD
D. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố
-
Câu 32:
Yếu tố nào dưới đây được nhìn nhận làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Xung đột sắc tộc tôn giáo.
B. Sự suy thoái về kinh tế.
C. Chủ nghĩa ly khai.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 33:
Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ được biết đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?
A. Ngăn đe thực tế
B. Cam kết và mở rộng
C. Phản ứng linh hoạt
D. Trả đũa ồ ạt
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây được nhìn nhận phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?
A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
-
Câu 35:
Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ được biết có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy thoái.
-
Câu 36:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ được cho là thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
-
Câu 37:
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là gì
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới
-
Câu 38:
Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX là gì
A. Chủ nghĩa Mác Cácti
B. Học thuyết Truman
C. Chương trình cải cách công bằng
D. Kế hoạch Mácsan
-
Câu 39:
Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 là gì
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Giải mã được bản đồ gen người
C. Tạo ra cừu Đôli
D. Đưa người lên mặt trăng
-
Câu 40:
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng thời gian nào duới đây?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991.
-
Câu 41:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), kinh tế Mĩ được nhìn nhận có đặc điểm gì dưới đây?
A. Phát triển nhanh, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng trầm trọng
-
Câu 42:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây được nhìn nhận có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 43:
Quốc gia nào dưới đây là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh
B. Mĩ
C. Đức
D. Nhật Bản
-
Câu 44:
Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam được nhìn nhận có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là
A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
-
Câu 45:
Việt Nam được nhìn nhận có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
-
Câu 46:
Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận là
A. Nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
B. Dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
D. Cả hai nước đều là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
-
Câu 47:
Nội dung nào được nhìn nhận trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
-
Câu 48:
Yếu tố nào sau đây tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái?
A. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự.
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Sự phát triển không có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu.
-
Câu 49:
Đâu được nhìn nhận không phải mục tiêu của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Khống chế, phi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Lôi kéo, mua chuộc các nước tư bản phương Tây bằng kinh tế, tài chính.
-
Câu 50:
Mĩ được nhìn nhận đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Ủng hộ độc lập dân tộc.
B. Thúc đẩy dân chủ.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố.
D. Tự do, tín ngưỡng.