Trắc nghiệm Nước Mĩ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ được nhìn nhận thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
-
Câu 2:
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ được nhìn nhận là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới
-
Câu 3:
Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX được nhìn nhận là
A. Chủ nghĩa Mác Cácti
B. Học thuyết Truman
C. Chương trình cải cách công bằng
D. Kế hoạch Mácsan
-
Câu 4:
Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 được nhìn nhận là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Giải mã được bản đồ gen người
C. Tạo ra cừu Đôli
D. Đưa người lên mặt trăng
-
Câu 5:
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới được nhìn nhận trong khoảng thời gian nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991.
-
Câu 6:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), kinh tế Mĩ được nhìn nhận có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng trầm trọng
-
Câu 7:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây được nhìn nhận có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 8:
Quốc gia nào được nhìn nhận là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh
B. Mĩ
C. Đức
D. Nhật Bản
-
Câu 9:
Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 được xem là có tác dụng gì ?
A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân
B. Chính phủ Mĩ phải từ bở chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.
C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. . Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.
-
Câu 10:
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 - 1949 được xem là nhằm:
A. . Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. . Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. . Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 11:
"Chính sách thực lực" của Mĩ được xem là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. . Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Thành lập các khối quân sự.
-
Câu 12:
Dấu hiệu nào chúng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ được xem là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
-
Câu 13:
“Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của để quốc Mĩ được xem là bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triểu Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. Lào
-
Câu 14:
Một trong những nguyên nhân được xem là khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là :
A. . Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.
D. Chù nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu
-
Câu 15:
Khối quân sự NATO được xem là do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A. . Khối Nam Đại Tây Dương.
B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương.
D. . Khối Tây Nam Đại Tây Dương
-
Câu 16:
Một thành tựu được xem là lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. . Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
-
Câu 17:
“Chính sách thực lực” của Mĩ được xem là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. . Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ
D. Thành lập các khối quân sự.
-
Câu 18:
Mĩ được xem là trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975.
B. Từ 1918 đến 1945.
C. Từ 1950 đến 1980.
D. Từ 1945 đến 1950.
-
Câu 19:
Nước nào được xem là đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7 - 1969)?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
-
Câu 20:
Nước nào được xem là khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật
-
Câu 21:
Thời điểm nào được xem là nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. . Những năm 60 (thế kỉ XX).
B. Những năm70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thế kỉ XX).
D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
-
Câu 22:
Đặc điểm được xem là nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. . Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào được xem là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thề giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. . Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
-
Câu 24:
Đặc điểm được xem là nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
-
Câu 25:
Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" được xem là của Mĩ là do ai đề xướng ?
A. R. Rigân
B. G. Bush
C. B. Clinton
D. Pho
-
Câu 26:
Nguyên nhân nào dưới đây được xem là cơ bản nhất đưa nên kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
-
Câu 27:
Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai,được xem là đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
-
Câu 28:
Nội dung “Chiến lược toàn cầu” được xem là của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. . Cả A., B và C đều đúng.
-
Câu 29:
Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được xem là áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
-
Câu 30:
Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật được xem của Mĩ là gì?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ, ...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 31:
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ được xem là
A. . chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. lâm vào cuộc khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. . vẫn đứng đầu thế giới.
D. tụt xuống hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 32:
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, khoa học kĩ thuật Mĩ được xem là
A. nắm độc quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
B. chiếm 1/2 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
C. chiếm toàn bộ phát minh sáng chế trên thế giới.
D. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không được xem là nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn?
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Tăng cường phát triển khoa học - kĩ thuật quân sự, bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
D. . Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào nội bộ của nước khác. Hiển thị đáp án
-
Câu 34:
Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ được xem là có đặc điểm gì nổi bật?
A. . Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.
B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. Phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
D. Phát triển chậm chạp xen kẽ với các cuộc khủng hoảng.
-
Câu 35:
Ngày 11 – 7 – 1995 được xem là đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?
A. Xô – Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh
B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba
-
Câu 36:
Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ được xem là lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 - 1982 là do
A. . tăng cường chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
C. khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống chủ nghĩa tư bản.
D. . chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-
Câu 37:
Từ sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, được xem là có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền.
B. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận.
D. Khai thác một cách tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
-
Câu 38:
Cơ sở quyết định được xem là để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ
B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
-
Câu 39:
Liên minh quân sự nào dưới đây được xem là không có sự tham gia của Mĩ?
A. Khối NATO.
B. Khối VACSAVA.
C. Khối SEATO.
D. Khối CENTO.
-
Câu 40:
Nhận xét về chính sách đối ngoại được xem là của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 41:
Từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ được xem là giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì
A. phong trào giải phóng dân tộc đã bị cô lập.
B. địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm.
C. kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản đang vượt trước Mĩ và Liên Xô.
D. Mĩ đã chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
-
Câu 42:
Yếu tố được xem là quan trọng nhất làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố.
B. chủ nghĩa li khai.
C. sự suy thoái về kinh tế
D. . xung đột sắc tộc, tôn giáo.
-
Câu 43:
Đặc điểm nổi bật được xem là của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu về mọi mặt.
B. bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.
C. phát triển nhanh, nhưng thường xen kẽ với những cuộc suy thoái.
D. phát triển, sau đó lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng khó khắc phục.
-
Câu 44:
Nội dung nào sau đây được xem là không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. . Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.
-
Câu 45:
Năm 1972, Mĩ được xem là thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vì
A. muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
-
Câu 46:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ được xem là có lợi thế gì về vũ khí so với các quốc gia khác?
A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí.
C. Có nhiều tàu ngầm.
D. Nhiều hạm đội trên biển.
-
Câu 47:
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ được xem là thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. việc cho các nước tư bản vay nặng lãi.
B. việc cho thuê các căn cứ quân sự ở nước ngoài.
C. chiến lợi phẩm sau khi đánh bại các nước phát xít.
D. buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến
-
Câu 48:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ được xem là thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 49:
Tổng thống nào của Mĩ được xem là đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Aixenhao.
B. Truman.
C. Kennơđi
D. Níchxơn.
-
Câu 50:
Mục tiêu nào được xem là của Mĩ trong chiến lược toàn cầu được áp dụng ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.