Trắc nghiệm Nước Mĩ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ nắm độc quyền loại vũ khí nào sau đây?
A. Vũ khí nhiệt hạch.
B. Vũ khí hạt nhân.
C. Vũ khí sinh học.
D. Vũ khí hóa học.
-
Câu 2:
Sự kiện nào trong đáp án sau đây tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm đầu của thế kỉ XXI?
A. Sự căng thắng và tranh chấp ở Biển Đông.
B. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Liên minh châu Ẩu mở rộng thành viên.
D. ASEAN không ngừng mở rộng thảnh viên.
-
Câu 3:
Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì sau đây?
A. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát.
B. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử.
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD.
D. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố.
-
Câu 4:
Theo em, yếu tố nào sau đây làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi đã bước sang thế kỉ XXI?
A. Xung đột sắc tộc tôn giáo.
B. Sự suy thoái về kinh tế.
C. Chủ nghĩa ly khai.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 5:
Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì sau đây trong chính sách đối ngoại của mình?
A. Ngăn đe thực tế.
B. Cam kết và mở rộng.
C. Phản ứng linh hoạt.
D. Trả đũa ồ ạt.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX đã diễn ra?
A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
-
Câu 7:
Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ đã có đặc điểm nào sau đây?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy thoái.
-
Câu 8:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào sau đây?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
-
Câu 9:
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là gì sau đây?
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo.
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
-
Câu 10:
Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX là gì sau đây?
A. Chủ nghĩa Mác Cácti.
B. Học thuyết Truman.
C. Chương trình cải cách công bằng.
D. Kế hoạch Mácsan.
-
Câu 11:
Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 là như thế nào sau đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Giải mã được bản đồ gen người.
C. Tạo ra cừu Đôli.
D. Đưa người lên mặt trăng.
-
Câu 12:
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng thời gian nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991.
-
Câu 13:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), kinh tế Mĩ có đặc điểm như thế nào?
A. Phát triển nhanh, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng.
C. Phát triển chậm.
D. Khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 14:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp trên toàn thế giới?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 15:
Quốc gia nào dưới đây là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Nhật Bản.
-
Câu 16:
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ như thế nào?
A. Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. Lâm vào cuộc khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Vẫn đứng đầu thế giới.
D. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 17:
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, khoa học kĩ thuật Mĩ là như thế nào?
A. Nắm độc quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
B. Chiếm 1/2 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
C. Chiếm toàn bộ phát minh sáng chế trên thế giới.
D. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
-
Câu 18:
Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn?
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Tăng cường phát triển khoa học - kĩ thuật quân sự, bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
-
Câu 19:
Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì sau đây nổi bật?
A. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.
B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. Phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
D. Phát triển chậm chạp xen kẽ với các cuộc khủng hoảng.
-
Câu 20:
Ngày 11 – 7 – 1995 đánh dấu sự kiện gì dưới đây trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?
A. Xô – Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba.
-
Câu 21:
Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 - 1982 là do:
A. tăng cường chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
C. khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống chủ nghĩa tư bản.
D. chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-
Câu 22:
Từ sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có thể rút ra bài học gì sau đây cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền.
B. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận.
D. Khai thác một cách tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
-
Câu 23:
Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ.
B. Sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. Sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
-
Câu 24:
Liên minh quân sự nào sau đây không có sự tham gia của Mĩ?
A. Khối NATO.
B. Khối VACSAVA.
C. Khối SEATO.
D. Khối CENTO.
-
Câu 25:
Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000 là như thế nào?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 26:
Từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì sao?
A. Phong trào giải phóng dân tộc đã bị cô lập.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản đang vượt trước Mĩ và Liên Xô.
D. Mĩ đã chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
-
Câu 27:
Yếu tố quan trọng nhất làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI là gì sau đây?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế.
D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
-
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu về mọi mặt.
B. Bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.
C. Phát triển nhanh, nhưng thường xen kẽ với những cuộc suy thoái.
D. Phát triển, sau đó lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng khó khắc phục.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.
-
Câu 30:
Năm 1972, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vì muốn làm gì sau đây?
A. Muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
B. Muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. Muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
-
Câu 31:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ có lợi thế gì về vũ khí so với các quốc gia khác trên thế giới?
A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí.
C. Có nhiều tàu ngầm.
D. Nhiều hạm đội trên biển.
-
Câu 32:
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ việc gì sau đây?
A. Việc cho các nước tư bản vay nặng lãi.
B. Việc cho thuê các căn cứ quân sự ở nước ngoài.
C. Chiến lợi phẩm sau khi đánh bại các nước phát xít.
D. Buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.
-
Câu 33:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào dưới đây?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 34:
Tổng thống nào dưới đây của Mĩ được xem là đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Aixenhao.
B. Truman.
C. Kennơđi.
D. Níchxơn.
-
Câu 35:
Mục tiêu nào dưới đây của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã được áp dụng ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
-
Câu 36:
"Chính sách thực lực" và “Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triều Tiên.
B. Việt Nam.
C. Cu-ba.
D. I-rắc.
-
Câu 37:
Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì sau đây?
A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.
B. Khối phòng thủ Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối phòng thủ Đông Đại Tây Dương.
D. Khối phòng thủ Tây Nam Đại Tây Dương.
-
Câu 38:
Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ thành lập nên?
A. Khối NATO.
B. Khối VACSAVA.
C. Khối SEATO.
D. Cả ba khối trên.
-
Câu 39:
Đời tổng thống nào sau đây của Mĩ gắn liền với việc mở đâu "Chiến lược toàn cầu" phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man.
B. Ken-nơ-đi.
C. Ai-xen-hao.
D. Giôn-xơn.
-
Câu 40:
"Chính sách thực lực" của Mĩ là gì dưới đây?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Thành lập các khối quân sự.
-
Câu 41:
Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đông minh của Mĩ.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Tất cả các vấn đề trên.
-
Câu 42:
Điểm giống nhau trong chính sách đổi ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì dưới đây?
A. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
B. "Chiến lược toàn cầu hoá”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. "Chiến lược lấp chỗ trống".
-
Câu 43:
Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì sau đây?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
-
Câu 44:
Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?
A. Tìm ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. Thực hiện "Cuộc cách mạng xanh" trong nông nghiệp, trong giao thông thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ,...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Tất cả các vấn đề trên.
-
Câu 45:
Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7 - 1969)?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
-
Câu 46:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
-
Câu 47:
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, Mĩ đã thực hiện chiến lược nào sau đây?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Chiến lược công nghiệp hóa.
C. Chiến lược toàn cầu hóa.
D. Chiến lược đa phương hóa.
-
Câu 48:
Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ bị suy giảm từ thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi?
A. Sự cạnh tranh Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
C. Chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu khoa học – kĩ thuật mà Mĩ đạt được trong những năm 1945 – 1973?
A. Đi đầu thế giới trong chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. Đi đầu thế giới trong lĩnh vực chế tạo vật liệu mới.
C. Đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
D. Đi đầu thế giới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
-
Câu 50:
Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì sau đây?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Đức.