Trắc nghiệm Nước Mĩ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Từ thời điểm nào mà kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 2:
Theo em, nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, lãnh thổ rộng lớn.
C. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
-
Câu 3:
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới trong thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến năm 1975.
B. Từ năm 1918 đến năm 1945.
C. Từ năm 1950 đến năm 1980.
D. Từ năm 1945 đến năm 1960.
-
Câu 4:
Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì sau đây?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
-
Câu 5:
Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Phát động Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 6:
Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
-
Câu 7:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là như thế nào?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
-
Câu 8:
Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào?
A. Tây Âu.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
-
Câu 9:
Cuộc khủng bố ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy:
A. nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương.
B. Chiến tranh lạnh chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. Ảnh hưởng tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự suy yếu của lực lượng quân sự Mĩ.
-
Câu 10:
Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" là gì dưới đây?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 11:
Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mĩ do ai đã đề xướng?
A. R. Rigân.
B. G. Bush.
C. B. Clinton.
D. Pho.
-
Câu 12:
Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” của Mĩ trong thời kì hậu Chiến tranh lạnh dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự “đơn cực”.
B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn trên trường quốc tế.
D. Hầu hết các nước mong muốn dựa vào Mĩ để phát triển kinh tế.
-
Câu 13:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ đã biến đổi như thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Trải qua một số đợt suy thoái ngắn.
D. Phát triển “thần kì”.
-
Câu 14:
Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là như thế nào dưới đây?
A. Tiếp tục suy giảm so với thập niên 70.
B. Đã được phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.
C. Dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế toàn cầu.
D. Đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều.
-
Câu 15:
Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là:
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định để củng cố vị thế của mình.
D. chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.
-
Câu 16:
Tổng thống nào sau đây của Mĩ đã phát động Chiến tranh lạnh?
A. Aixenhao.
B. Truman.
C. Kennơdi.
D. Nichxơn.
-
Câu 17:
Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là gì sau đây?
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật.
-
Câu 18:
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh.
C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
-
Câu 19:
Một trong những nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ tổ chức khu vực.
D. Hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh.
-
Câu 20:
Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 - 1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh.
D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
-
Câu 21:
Mục tiêu quan trọng nào dưới đây của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
-
Câu 22:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng gì dưới đây?
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á - Thái Bình Dương.
C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu.
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
-
Câu 23:
Tên các vị tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì sau đây?
A. Truman, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn.
B. Rudơven, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn.
C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Biđen.
-
Câu 24:
Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sai?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
-
Câu 25:
Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp là gì sau đây?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Nhật Bản, Tây Đức và Italia cộng lại.
-
Câu 26:
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
-
Câu 27:
Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia cộng lại.
D. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên mặt biển.
-
Câu 28:
Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước như thế nào sau đây?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế - tài chính thứ hai thế giới.
-
Câu 29:
Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là gì
A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
-
Câu 30:
Việt Nam được biết có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
-
Câu 31:
Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
B. Dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
D. Cả hai nước đều là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
-
Câu 33:
Yếu tố nào dưới đây được nhìn nhận tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái?
A. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự.
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Sự phát triển không có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu.
-
Câu 34:
Đâu được biết không phải mục tiêu của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Khống chế, phi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Lôi kéo, mua chuộc các nước tư bản phương Tây bằng kinh tế, tài chính.
-
Câu 35:
Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Ủng hộ độc lập dân tộc.
B. Thúc đẩy dân chủ.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố.
D. Tự do, tín ngưỡng.
-
Câu 36:
Đâu được nhìn nhận không phải nội dung phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế - khoa học kỹ thuật của Mỹ trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
C. Trở thành nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
-
Câu 37:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp?
A. Nhật Bản.
B. Liên Xô.
C. Mỹ.
D. Ấn Độ.
-
Câu 38:
Ý nào dưới đây được biết không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình
B. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới
C. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi
-
Câu 39:
Đâu được cho là không phải mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1945-1973?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 40:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì
A. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với hi vọng làm bá chủ thế giới.
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
-
Câu 41:
Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì
A. Đẩy lùi phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
-
Câu 42:
Vì sao Mĩ lại có thể thu hút được đông đảo các nhà khoa học trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Mĩ có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho nghiên cứu
B. Chính sách đãi ngộ của nhà nước thỏa đáng với các nhà khoa học
C. Mĩ các điều kiện hòa bình để tập trung nghiên cứu
D. Mĩ đầu tư rất lớn cho giáo dục
-
Câu 43:
Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ điều gì
A. Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ
B. Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học
D. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.
-
Câu 44:
Di tích lịch sử nào dưới đây được coi là chứng tích tàn khốc về cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Tòa tháp đôi
B. Đại lộ tự do
C. Bức tường đá đen
D. Đại lộ danh vọng
-
Câu 45:
Yếu tố nào dưới đây khiến Mĩ thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. Xu thế toàn cầu hóa và sự lớn mạnh của các trung trâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 46:
Nguyên nhân được nhìn nhận đã dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu
B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại
C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng cao
D. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
-
Câu 47:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào được cho là có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 48:
Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) được biết có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
C. Mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới
D. Tạo ra những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ
-
Câu 49:
Sự kiện nào dưới đây được nhìn nhận đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến tranh?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
B. Chiến tranh Afghanistan (1978-1982)
C. Chiến tranh vùng Vịnh 1991
D. Khủng bố 11-9-2001
-
Câu 50:
Đặc điểm cơ bản trong chính sách ngoại giao giữa Mĩ và các nước đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Cái gậy lớn
B. Ngoại giao đồng đôla
C. Cây gậy và củ cà rốt
D. Mềm dẻo, khôn khéo