Trắc nghiệm Nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không là tính chất đặc thù của nhiễm sắc thể
A. . Hình dạng kích thước.
B. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
D. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp.
-
Câu 2:
Tính chất đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
D. Câu A và B đúng.
-
Câu 3:
Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là
A. kích thước nhiễm sắc thể
B. số lượng nhiễm sắc thể
C. hình dạng nhiễm sắc thể
D. cấu trúc nhiễm sắc thể
-
Câu 4:
Nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do đặc điểm:
A. tự nhân đôi, phân li và tổ hợp trong phân bào.
B. tự nhân đôi, tiếp hợp trong phân bào.
C. co và duỗi trong phân bào theo chu kì.
D. mang ADN chứa gen và có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền.
-
Câu 5:
Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
D. Câu A và B đúng.
-
Câu 6:
Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cap nuclêôtit tương ứng sẽ là
A. 1,7Ao
B. 340Ao
C. 17Ao
D. 3,4 Ao
-
Câu 7:
Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài không phản ánh:
A. mức độ tiến hóa của loài
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
D. số lượng gen của mỗi loài
-
Câu 8:
Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hoá của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
-
Câu 9:
Loại tế bào nào sau đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
A. tế bào sinh dưỡng.
B. tế bào phôi.
C. tinh trùng.
D. tế bào sinh dục sơ khai.
-
Câu 10:
Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực
B. Hợp tử.
C. Tế bào sinh dục chín
D. Tế bào sinh dục sơ khai
-
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các loài đều có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(2) NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
(3) Số lượng NST là đặc trưng , tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
(4) Ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST gần tương tự như ở tế bào nhân thực.
(5) NST có hình dạng, kích thước tương đối giống nhau ở các loài.
(6) Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST.
(7) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của NST.
(8) Trên NST giới tính, chỉ có các gen quy định giới tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 12:
Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực
A. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon.
B. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc
C. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây đúng
1. Hợp tử bình thường của tất cả các loài luôn có số lượng NST là bội số của 2
2.Bộ NST đơn bội (n) chỉ có trong giao tử bình thường
3 Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn tại từng đôi một gọi là cặp alen
4- Cặp NST giới tính trong tế bào lưỡng bội bình thường của tất cả các loài luôn tồn tại từng đôi một nhưng có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng
Phương án đúng là
A. 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
-
Câu 14:
Chọn câu đúng trong các câu sau :
I. Số lượng NST trong tế bào của loài nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài
II . Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau
III. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại thành từng cặp , do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội
IV. NST là sợi ngắn bắt màu kiềm tính thấy được dưới kính hiển vi khi tế bào phân chia
Số phương án đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa khoảng 3,4.108 cặp nucleotit, cho rằng tất cả ADN trong nhân đều tạo thành nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom kế cận có 60 cặp nucleotit. Có bao nhiêu nucleoxom trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm?
A. 3,3.108
B. 1,65.108
C. 1,65.106
D. 3,3.106
-
Câu 16:
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
A. Có hai cặp NST đều có Hình que
B. Có bốn cặp NST đều Hình que
C. Có ba cặp NST Hình chữ V
D. Có hai cặp NST Hình chữ V
-
Câu 17:
Nuclêôxôm là cấu trúc có ở đối tượng nào sau đây?
A. Các vi rut có bộ gen là ADN.
B. Nhân tế bào nhân thực.
C. Tế bào chất tế bào vi khuẩn.
D. Tế bào chất tế bào nhân thực.
-
Câu 18:
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST làA. Nucleotit
B. Axit amin
C. Nucleoxom
D. ADN
-
Câu 19:
NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
-
Câu 20:
Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
-
Câu 21:
NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
-
Câu 22:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.
B. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.
C. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
-
Câu 23:
Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử prôtêin
B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ
-
Câu 24:
Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?
A. Tâm động.
B. Eo cấp 1.
C. Hai cánh.
D. Eo cấp 2.
-
Câu 25:
Nhiễm sắc tử chị em có
A. Nguồn gốc khác nhau: 1 từ bố, 1 từ mẹ
B. Là 2 phần của phân tử ADN ban đầu.
C. Có trình tự gen gần giống nhau, chỉ khác 1 số điểm nhỏ
D. Giống nhau hoàn toàn
-
Câu 26:
Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm
A. Hai NST kép
B. Hai NST đơn
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
-
Câu 27:
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit
B. một NST đơn
C. một NST kép
D. cặp crômatit
-
Câu 28:
Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao?
A. Kỳ giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
B. Kỳ sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kỳ sau
C. Kỳ trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong
D. Kỳ trước vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
-
Câu 29:
Nhiễm sắc thể nhín thấy rõ nhất vào kì nào?
A. Đầu
B. Giữa
C. Sau
D. Cuối
-
Câu 30:
NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại
A. kì đầu của nguyên phân.
B. kì giữa của phân bào.
C. kì sau của phân bào.
D. kì cuối của giảm phân.
-
Câu 31:
Ở kì nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể (NST) có hình dạng và kích thước đặc trưng?
A. Kì sau
B. Kì cuối
C. Kì giữa
D. Kì đầu
-
Câu 32:
Cấu trúc hiển ý của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
-
Câu 33:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
-
Câu 34:
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng?
A. đơn
B. kép
C. đơn bội
D. lưỡng bội
-
Câu 35:
Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
A. một NST
B. một NST của mỗi cặp tương đồng
C. hai NST
D. hai NST của mỗi cặp tương đồng
-
Câu 36:
Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
A. tứ bôi (4n).
B. đơn bội (n).
C. tam bội (3n).
D. lưỡng bội (2n).
-
Câu 37:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
-
Câu 38:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
-
Câu 39:
NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
-
Câu 40:
Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
-
Câu 41:
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. số lượng, hình thái NST.
C. số lượng, cấu trúc NST.
D. số lượng không đổi.
-
Câu 42:
NST có hình thái và kích thước như thế nào?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.
B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài.
D. Cả A và B
-
Câu 43:
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình dạng
-
Câu 44:
NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
-
Câu 45:
Ruồi giấm được chọn là đối tượng cho nghiên cứu tính di truyền vì đặc điểm nào ?
A. Số lượng NST ít (2n = 8)
B. Có nhiều biến dị, dễ quan sát
C. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn
D. Cả A, B và C
-
Câu 46:
Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
-
Câu 47:
Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
-
Câu 48:
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?
A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử
B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)
C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp
D. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp
-
Câu 49:
Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?
A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
C. Do trong giảm phân và thụ tinh không xảy ra quá trình biến đổi NST
D. Cả A, B và C
-
Câu 50:
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?
A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN
B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST
C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào
D. Là nơi hình thành ti thể