Trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản được cho đẩy mạnh chiến tranh xâm lược khu vực nào?
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Đài Loan
-
Câu 2:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản được cho kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
-
Câu 3:
Giới cầm quyền Nhật Bản được cho đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
-
Câu 4:
Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản được cho đạt đến đỉnh điểm vào năm nào?
A. 1930.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
-
Câu 5:
Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) được cho diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành kinh tế nào của Nhật Bản?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tài chính- ngân hàng.
-
Câu 6:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở nước Nhật là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
-
Câu 7:
Cho các sự kiện lịch sử liên quan đến nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
A. 1-2-3-4.
B. 2-1-4-3.
C. 4-2-1-3.
D. 2-3-1-4
-
Câu 8:
Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là
A. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc
B. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai
C. theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ
-
Câu 9:
Việc Ishawara cho quân giật Nhật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 đã
A. Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc
B. Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á
C. Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
D. Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu
-
Câu 10:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản là gì?
A. Đều bất mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
B. Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.
C. Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 11:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có tác động như thế nào đến các tập đoàn tư bản độc quyền ở nước Nhật?
A. Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn
B. Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản
C. Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị
D. Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản
-
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước Nhật diễn ra lâu dài?
A. Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản
C. Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản
D. Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng
-
Câu 13:
Đâu không phải là nguyên nhân khiến nước Nhật lựa chọn đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp
-
Câu 14:
Quá trình quân phiệt hóa ở nước Nhật tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệQuân phiệt hoá bộ máy nhà nước
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
-
Câu 15:
Cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở nước Nhật có điểm gì khác so với Đức?
A. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
-
Câu 16:
Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của nước Nhật nhằm mục đích chính là
A. Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.
C. Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.
D. Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.
-
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu nào thôi thúc giới cầm quyền nước Nhật đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
-
Câu 18:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, nước Nhật phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 19:
Đâu không phải là thách thức nước Nhật phải đối mặt từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 20:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở nước Nhật?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn.
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước.
-
Câu 21:
Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế nước Nhật trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
-
Câu 22:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân nước Nhật có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
-
Câu 23:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân ở nước Nhật có tác động như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở quốc gia này?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
-
Câu 24:
Năm 1933, ở nước Nhật đã diễn ra sự kiện gì quan trọng?
A. Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn - “Mãn Châu quốc”.
B. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Nhật Bản bắt đầu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Nhật Bản đánh chiếm Mãn Châu
-
Câu 25:
Năm 1933, nước Nhật dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi là
A. Chính phủ hộ pháp
B. Trung Hoa Dân quốc
C. Mãn Châu Quốc
D. Chính phủ quốc dân
-
Câu 26:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở nước Nhật từ những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 27:
Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở nước Nhật từ những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 28:
Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, nước Nhật đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
-
Câu 29:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền ở nước Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược khu vực nào?
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Đài Loan
-
Câu 30:
Quá trình quân phiệt hóa ở nước Nhật kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
-
Câu 31:
Giới cầm quyền ở nước Nhật đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
-
Câu 32:
Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở nước Nhật đạt đến đỉnh điểm vào năm nào?
A. 1930.
B. 1931.
C. 1932.
D. 1933.
-
Câu 33:
Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành kinh tế nào của nước Nhật ?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tài chính- ngân hàng
-
Câu 34:
Theo anh/chị Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nướ
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
-
Câu 35:
Cho các sự kiện liên quan đến Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh
Anh/chị hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian.
A. 1-2-3-4.
B. 2-1-4-3.
C. 4-2-1-3.
D. 2-3-1-4
-
Câu 36:
Theo anh/chị điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là
A. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc
B. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai
C. theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ
-
Câu 37:
Theo anh/chị việc Ishawara cho quân giật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 đã
A. Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc
B. Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á
C. Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
D. Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu
-
Câu 38:
Theo anh/chị điểm giống nhau về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đều bất mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
B. Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.
C. Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 39:
Theo anh/chị cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có tác động như thế nào đến các tập đoàn tư bản độc quyền ở Nhật Bản?
A. Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn
B. Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản
C. Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị
D. Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản
-
Câu 40:
Theo anh/chị nguyên nhân chủ yếu nào khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật diễn ra lâu dài?
A. Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản
C. Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản
D. Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng
-
Câu 41:
Theo anh/chị đâu không phải là nguyên nhân khiến Nhật Bản lựa chọn đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp
-
Câu 42:
Theo anh/chị quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệQuân phiệt hoá bộ máy nhà nước
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
-
Câu 43:
Theo anh/chị cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở Nhật Bản có điểm gì khác so với Đức?
A. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
-
Câu 44:
Theo anh/chị chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản nhằm mục đích chính là
A. Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.
C. Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.
D. Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.
-
Câu 45:
Theo anh/chị nguyên nhân chủ yếu nào thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
-
Câu 46:
Theo anh/chị đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 47:
Theo anh/chị đâu không phải là thách thức Nhật Bản phải đối mặt từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 48:
Theo anh/chị ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn.
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước.
-
Câu 49:
Theo anh/chị yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
-
Câu 50:
Theo anh/chị cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.