Trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Lí do cơ bản nhất khiến Nhật Bản đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước là do quốc gia này
A. Có truyền thống quân phiệt hiếu chiến.
B. Bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
C. Có ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. Chính phủ Nhật Bản suy yếu, không đủ khả năng lãnh đạo đất nước.
-
Câu 2:
Nhật Bản tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào sau đây?
A. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền quân chủ lập hiến.
-
Câu 3:
Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản vì ngành này
A. Chịu lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
B. Là ngành kinh tế phát triển nhất ở Nhật.
C. Thu hút phần lớn lực lượng lao động trong nước.
D. Chưa được áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 4:
Quá trình phát xít hóa chính quyền ở Nhật Bản kéo dài suốt những năm 30 của thế kỉ XX do
A. Giới quân phiệt Nhật không đủ mạnh.
B. Không nhận được sự ủng hộ của các thế lực phát xít bên ngoài.
C. Mâu thuẫn nội bộ và phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. Thực quyền của Thiên Hoàng bị giảm sút.
-
Câu 5:
Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương như thế nào?
A. Thiết lập nền dân chủ đại nghị để xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
B. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
D. Cải cách kinh tế - xã hội, mở rộng các quyền tự do dân chủ.
-
Câu 6:
Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương gì?
A. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
B. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Cải cách kinh tế - xã hội, mở rộng các quyền tự do dân chủ.
D. Thiết lập nền dân chủ đại nghị để xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
-
Câu 7:
Lãnh đạo phong trào công nhân Nhật Bản trong những năm 1918 – 1939 là
A. Đảng Xã hội dân chủ.
B. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
C. Đảng Dân chủ tự do.
D. Đảng Công minh (Komei).
-
Câu 8:
Em hãy cho biết năm 1933, Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi là gì?
A. Chính phủ Vệ quốc.
B. Mãn Châu Quốc.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Chính phủ Quốc dân.
-
Câu 9:
Năm 1933, Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi là gì?
A. Chính phủ Vệ quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Mãn Châu Quốc.
D. Chính phủ Quốc dân.
-
Câu 10:
Vào tháng 9/1931 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
B. Thủ tướng Ta-na-ca trình lên Thiên hoàng kế hoạch xâm lược thế giới.
C. Nhật Bản tấn công, đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D. Cuộc “bạo động lúa gạo” của nhân dân Nhật Bản bùng nổ.
-
Câu 11:
Tháng 9/1931 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
B. Nhật Bản tấn công, đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Thủ tướng Ta-na-ca trình lên Thiên hoàng kế hoạch xâm lược thế giới.
D. Cuộc “bạo động lúa gạo” của nhân dân Nhật Bản bùng nổ.
-
Câu 12:
Vào tháng 7/1922 diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Nhật Bản tấn công, đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
B. Thủ tướng Ta-na-ca trình lên Thiên hoàng kế hoạch xâm lược thế giới.
C. Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
D. Cuộc “bạo động lúa gạo” của nhân dân Nhật Bản bùng nổ.
-
Câu 13:
Tháng 7/1922 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
B. Nhật Bản tấn công, đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Thủ tướng Ta-na-ca trình lên Thiên hoàng kế hoạch xâm lược thế giới.
D. Cuộc “bạo động lúa gạo” của nhân dân Nhật Bản bùng nổ.
-
Câu 14:
Quốc gia thứ hai (sau Mĩ) thu được nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nước nào?
A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Đức.
D. Anh.
-
Câu 15:
Quốc gia thứ hai (sau Mĩ) thu được nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Nhật Bản.
B. Đức.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 16:
Theo em hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
B. Đảng Dân chủ Tự do.
C. Đảng Công minh (Komei).
D. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
-
Câu 17:
Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
B. Đảng Dân chủ Tự do.
C. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
D. Đảng Công minh (Komei).
-
Câu 18:
Điểm khởi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Nhật Bản là nước nào?
A. Việt Nam.
B. Triều Tiên.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
-
Câu 19:
Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Áp dụng “Chính sách mới”.
B. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
C. Thực hiện dân chủ hóa lao động.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 20:
Em hãy cho biết lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế kỉ XX là nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Nhật Bản.
D. Xiêm.
-
Câu 21:
Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế kỉ XX là nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Triều Tiên.
D. Xiêm.
-
Câu 22:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng nào?
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội.
D. Đảng Xã hội Dân chủ.
-
Câu 23:
Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là nước nào sau đây?
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Trung Quốc.
D. Triều Tiên
-
Câu 24:
Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Phi-lip-pin.
D. Triều Tiên.
-
Câu 25:
Em hãy cho biết lĩnh vực nào chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Nông nghiệp.
-
Câu 26:
Lĩnh vực nào dưới đây chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Thương nghiệp.
-
Câu 27:
Lĩnh vực nào chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
-
Câu 28:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản được cho là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
-
Câu 29:
Cho các sự kiện và nội dung liên quan đến Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh
Sắp xếp theo thứ tự thời gian.A. 1-2-3-4.
B. 2-1-4-3.
C. 4-2-1-3.
D. 2-3-1-4
-
Câu 30:
Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 được cho là
A. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc
B. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai
C. theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ
-
Câu 31:
Việc Ishawara cho quân giật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 được cho đã
A. Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc
B. Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á
C. Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
D. Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu
-
Câu 32:
Điểm giống nhau về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít Đức và Nhật Bản được cho là gì?
A. Đều bất mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
B. Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.
C. Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 33:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 được cho có tác động như thế nào đến các tập đoàn tư bản độc quyền ở Nhật Bản?
A. Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn
B. Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản
C. Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị
D. Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản
-
Câu 34:
Nguyên nhân chủ yếu nào được cho khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật diễn ra lâu dài?
A. Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản
C. Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản
D. Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng
-
Câu 35:
Đâu không được xem là nguyên nhân khiến Nhật Bản lựa chọn đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp
-
Câu 36:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản được cho là tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệQuân phiệt hoá bộ máy nhà nước
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
-
Câu 37:
Cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở Nhật Bản được cho là có điểm gì khác so với Đức?
A. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
-
Câu 38:
Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản được cho nhằm mục đích chính là
A. Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.
C. Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.
D. Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.
-
Câu 39:
Nguyên nhân chủ yếu nào được cho thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
-
Câu 40:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản được cho phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 41:
Đâu không được cho là thách thức Nhật Bản phải đối mặt từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 42:
Ý nào sau đây được cho không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn.
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước.
-
Câu 43:
Yếu tố nào được cho đã tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
-
Câu 44:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản được cho có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
-
Câu 45:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản được cho có tác động như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở quốc gia này?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
-
Câu 46:
Năm 1933, ở Nhật Bản được cho diễn ra sự kiện gì quan trọng?
A. Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn - “Mãn Châu quốc”.
B. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Nhật Bản bắt đầu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Nhật Bản đánh chiếm Mãn Châu
-
Câu 47:
Năm 1933, Nhật bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc cụ thể được cho với tên gọi là
A. Chính phủ hộ pháp
B. Trung Hoa Dân quốc
C. Mãn Châu Quốc
D. Chính phủ quốc dân
-
Câu 48:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX được cho là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 49:
Lực lượng chính trị nào được cho giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 50:
Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản được cho đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất