Trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX được ghi nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
-
Câu 2:
Mặt trân Nhân dân được ghi nhận thành lập ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là kết quả của
A. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
C. cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
D. cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
-
Câu 3:
Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX được ghi nhận là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội Nhật Bản
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 4:
Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản được ghi nhận đã
A. sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
B. xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. hiến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
-
Câu 5:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản được ghi nhận đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Đài Loan
-
Câu 6:
Giới cầm quyền Nhật Bản được ghi nhận đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do nào dưới đây?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
-
Câu 7:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX được ghi nhận tập trung nhất vấn đề nào?
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
-
Câu 8:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản được ghi nhận kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
-
Câu 9:
Giới cầm quyền Nhật Bản được ghi nhận đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
-
Câu 10:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản được ghi nhận phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 11:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát
-
Câu 12:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản được ghi nhận diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính, ngân hàng
B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Thương mại, dịch vụ
-
Câu 13:
Yếu tố nào sau đây được ghi nhận đã làm sụt giảm trầm trọng kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
-
Câu 14:
Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. trở thành nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. trở thành nước thứ hai thu nhiều lợi nhuận trong chiến tranh
-
Câu 15:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản được nhìn nhận là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
-
Câu 16:
Cho các sự kiện được nhìn nhận liên quan đến Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
A. 1-2-3-4.
B. 2-1-4-3.
C. 4-2-1-3.
D. 2-3-1-4
-
Câu 17:
Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 được nhìn nhận là
A. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc
B. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai
C. theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ
-
Câu 18:
Việc Ishawara cho quân giật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 được nhìn nhận đã
A. Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc
B. Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á
C. Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
D. Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu
-
Câu 19:
Điểm giống nhau được nhìn nhận về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đều bất mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
B. Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.
C. Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 20:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 được nhìn nhận có tác động như thế nào đến các tập đoàn tư bản độc quyền ở Nhật Bản?
A. Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn
B. Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản
C. Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị
D. Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật diễn ra lâu dài?
A. Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản
C. Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản
D. Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng
-
Câu 22:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân khiến Nhật Bản lựa chọn đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp
-
Câu 23:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản được nhìn nhận tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệQuân phiệt hoá bộ máy nhà nước
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
-
Câu 24:
Cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở Nhật Bản được nhìn nhận có điểm gì khác so với Đức?
A. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
-
Câu 25:
Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản được nhìn nhận nhằm mục đích chính là
A. Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.
C. Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.
D. Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.
-
Câu 26:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
-
Câu 27:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản được nhìn nhận phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 28:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là thách thức Nhật Bản phải đối mặt từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 29:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn.
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước.
-
Câu 30:
Yếu tố nào dưới đây tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
-
Câu 31:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản được nhìn nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
-
Câu 32:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản được nhìn nhận đã có tác động như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở quốc gia này?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
-
Câu 33:
Năm 1933, ở Nhật Bản được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện gì quan trọng?
A. Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn - “Mãn Châu quốc”.
B. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Nhật Bản bắt đầu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Nhật Bản đánh chiếm Mãn Châu.
-
Câu 34:
Nhật bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc năm 1933 với tên gọi là
A. Chính phủ hộ pháp
B. Trung Hoa Dân quốc
C. Mãn Châu Quốc
D. Chính phủ quốc dân
-
Câu 35:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX được nhìn nhận là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 36:
Lực lượng chính trị nào dưới đây được nhìn nhận giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
-
Câu 37:
Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản được nhìn nhận đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
-
Câu 38:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản được nhìn nhận đẩy mạnh chiến tranh xâm lược khu vực nào dưới đây?
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Đài Loan
-
Câu 39:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản được nhìn nhận kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
-
Câu 40:
Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
-
Câu 41:
Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản được nhìn nhận đạt đến đỉnh điểm vào năm nào?
A. 1930
B. 1931
C. 1932
D. 1933
-
Câu 42:
Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) được nhìn nhận diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành kinh tế nào của Nhật Bản?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tài chính- ngân hàng
-
Câu 43:
Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. Góp phần làm thất bại âm mưu gây xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
B. Góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. Góp phần làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.
D. Làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
-
Câu 44:
Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức so với Nhật Bản là
A. Diễn ra sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
B. Tiến hành đồng thời với các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Diễn ra thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
D. Kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
-
Câu 45:
Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là
A. Trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. Tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. Theo đuổi lập trường chống Liên Xô.
-
Câu 46:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản có tác động như thế nào đối với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?
A. Làm cho lực lượng quân phiệt Nhật suy yếu căn bản.
B. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa.
C. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa.
D. Buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thi hành nhiều cải cách dân chủ.
-
Câu 47:
Điểm khác biệt của quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức là gì?
A. Diễn ra nhanh chóng do sự đồng thuận trong giới quân phiệt.
B. Tiến hành đồng thời với cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
C. Diễn ra quá trình chuyển đổi từ chế độ dân chủ đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
D. Hoàn thành trước khi nước Nhật lâm vào khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
-
Câu 48:
Một trong những đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản là
A. Diễn ra thông qua việc chuyển đổi từ chế độ dân chủ đại nghị sang độc tài phát xít.
B. Kết hợp quân phiệt hóa bộ máy nhà nước sẵn có với đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C. Diễn ra nhanh chóng do sự thống nhất cao độ trong nội bộ giới cầm quyền.
D. Gắn liền với các cuộc chiến tranh loại bỏ ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 49:
Nguyên nhân chính khiến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản kéo dài trong những năm 30 của thế kỉ XX là do
A. Sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh.
B. Sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản.
C. Sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản.
D. Sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng.
-
Câu 50:
Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX diễn ra thông qua việc
A. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
B. Chuyển đổi từ chế độ đa đảng sang chế độ một đảng, do các tướng lĩnh đứng đầu.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chính quyền của Thiên hoàng và đàn áp phong trào cộng sản.