Trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Lý do nào khiến Nhật không thể khôi phục kinh tế mặc dù là nước thắng trận như Mĩ?
A. Nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức,
B. sức cạnh tranh yếu công nghiệp không được cải thiện,
C. Nông nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp.
D. A,B,C đều đúng
-
Câu 2:
Những điểm khác nhau của Mĩ và Nhật trong chiến lược phát triển sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn định
B. Nhật chỉ phát triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào khủng hoảng.
C. Mĩ phát triển phồn vinh trong suốt thập kỉ 20 của thế kỉ XX.
D. Mĩ: chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản xuất, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.
-
Câu 3:
Mĩ và Nhật có những điểm tương đồng nào sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cùng là nước thắng trận
B. Thu được nhiều lợi lộc trong và sau chiến tranh
C. Không bị tổn thất gì nhiều.
D. A, B,C đều đúng
-
Câu 4:
Số người thất nghiệp tại Nhật Bản năm 1928 là bao nhiêu?
A. 1 triệu
B. 2 triệu
C. 3 triệu
D. 4 triệu
-
Câu 5:
Đảng Cộng sản Nhật thành lập vào thời gian nào?
A. 7/1922
B. 7/1923
C. 7/1924
D. 7/1925
-
Câu 6:
Trên cở sở nào mà Đảng Cộng Sản Nhật được thành lập?
A. Phong trão bãi công của công nhân
B. Phong trào biểu tình
C. Khởi nghĩa cách mạng
D. Chính quyền suy yếu
-
Câu 7:
Nguyên do nào khiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng mặc dù công nghiệp phát triển tốt?
A. Nghèo tài nguyên
B. Chạy đua vũ trang chiến tranh
C. Mua vũ khí
D. Phục hồi tàn tích chiến tranh
-
Câu 8:
Có bao nhiêu ngân hàng đã bị phá sản trong đợt khủng hoảng tài chính của Nhật Bản?
A. 29
B. 30
C. 31
D. 32
-
Câu 9:
Khủng hoảng tài chính bùng nổ vào năm nào?
A. 1927
B. 1928
C. 1929
D. 1930
-
Câu 10:
Trong những năm 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển như thế nào?
A. Phát triển đều đặng qua từng năm
B. Xen kẽ các đợt suy thoái
C. Không thể phát triển
D. Trì trệ
-
Câu 11:
Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm nào?
A. 1930
B. 1931
C. 1932
D. 1933
-
Câu 12:
Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu tổn thất năng nề nhất trong khủng hoảng ?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tài chính- ngân hàng
-
Câu 13:
Tình hình xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất có chuyển biến gì?
A. Đời sống khó khăn, các cuộc đấu tranh bùng nổ.
B. Năm 1928 diễn ra vụ “bạo động lúa gạo” và phong trào đấu tranh của công nhân cũng diễn ra sôi nổi.
C. Đảng Cộng sản Nhật ra đời (7-1922) để lãnh đạo phong trào công nhân.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 14:
Nhật Bản lâm vào khủng hoảng vào thời gian nào?
A. Năm 1920 - 1921
B. Năm 1921 - 1922
C. Năm 1923 - 1924
D. Năm 1925- 1926
-
Câu 15:
Lợi thế nào giúp Nhật có thể phát triển công nghiệp sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nhật không bị chiến tranh tàn phá
B. Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
C. Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.
D. A,B,C đều đúng
-
Câu 16:
Điều gì dẫn đến khủng hoảng ở Nhật trong những năm đầu sau chiến tranh?
A. Do dân số tăng quá nhanh
B. Thiếu nguyên liệu sản xuất
C. Thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp
D. Do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô
-
Câu 17:
Đến năm mấy sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh?
A. Năm 1962
B. Năm 1963
C. Năm 1962
D. Năm 1269
-
Câu 18:
Tình hình nông nghiệp Nhật Bản khác gì so với công nghiệp thời điểm giữa hai cuộc chiến ?
A. Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
B. Giá lương thực, thực phẩm đắt đỏ.
C. Phát triển gấp mấy lần công nghiệp
D. A và B đúng
-
Câu 19:
Từ năm 1914 - 1919 ngoại tệ tăng gấp mấy lần?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 20:
Từ năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật dự trữ vàng tăng gấp mấy lần?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 21:
Từ năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng gấp mấy lần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Vì sao nền công nghiệp của Nhật lại phát triển trong thời kì chiến tranh?
A. Vì Nhật không bị ảnh hưởng bởi chiến tranh
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu suy yếu
C. Nhật Bản có nhiều cơ hội để phát triển
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 23:
Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh 1918 - 1923 như thế nào?
A. Tình hình đất nước ổn định
B. Nền kinh tế phát triển mạnh
C. Mội số lĩnh vực phát triển tốt số khác thì không
D. Trì trệ trên tất cả mọi lĩnh vực
-
Câu 24:
Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của nước Đức so với Nhật Bản là
A. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
B. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
C. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.
-
Câu 25:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước.
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản.
-
Câu 26:
Cho các sự kiện liên quan đến Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
3. Khủng hoảng tài chính bùng nổ ở Tô-ki-ô làm 30 ngân hàng phá sản.
4. Thành lập "Mãn Châu quốc".
Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
A. 1-2-3-4.
B. 2-1-4-3.
C. 4-2-1-3.
D. 2-3-1-4
-
Câu 27:
Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là
A. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
B. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai.
C. theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ.
-
Câu 28:
Việc Ishawara cho quân giật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 đã
A. Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á.
C. Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
D. Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu.
-
Câu 29:
Điểm giống nhau về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đều bất mãn với hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
B. Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.
C. Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
-
Câu 30:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có tác động như thế nào đến các tập đoàn tư bản độc quyền ở Nhật Bản?
A. Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn.
B. Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản.
C. Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị.
D. Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản.
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật diễn ra lâu dài?
A. Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh.
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản.
C. Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản.
D. Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng.
-
Câu 32:
Đâu không phải là nguyên nhân khiến Nhật Bản lựa chọn đi theo con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường.
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn.
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt.
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp.
-
Câu 33:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng.
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia.
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ.
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.
-
Câu 34:
Cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở Nhật Bản có điểm gì khác so với Đức?
A. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D. Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
-
Câu 35:
Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản nhằm mục đích chính là
A. Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.
C. Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.
D. Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.
-
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu nào thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất.
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc.
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh.
-
Câu 37:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu.
C. Giải quyết tình trạng nhập cư.
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa.
-
Câu 38:
Đâu không phải là thách thức Nhật Bản phải đối mặt từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu.
C. Giải quyết tình trạng nhập cư.
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa.
-
Câu 39:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn.
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước.
-
Câu 40:
Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản.
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản.
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước.
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế.
-
Câu 41:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt.
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước.
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
-
Câu 42:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có tác động như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở quốc gia này?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt.
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước.
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.
-
Câu 43:
Năm 1933, ở Nhật Bản diễn ra sự kiện gì quan trọng?
A. Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn - “Mãn Châu quốc”.
B. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Nhật Bản bắt đầu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Nhật Bản đánh chiếm Mãn Châu.
-
Câu 44:
Năm 1933, Nhật bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi là
A. Chính phủ hộ pháp.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Mãn Châu Quốc.
D. Chính phủ quốc dân.
-
Câu 45:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Xã hội.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng sản.
-
Câu 46:
Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Xã hội.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng sản.
-
Câu 47:
Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản.
B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây.
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa.
D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất.
-
Câu 48:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược khu vực nào?
A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc.
C. Triều Tiên.
D. Đài Loan.
-
Câu 49:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX.
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX.
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX.
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
-
Câu 50:
Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật.
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân.
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ.