Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Chế độ Mạc phủ Tokugawa Ieyasu lâm vào tình trạng khủng hoảng nhất là vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
-
Câu 2:
Tính đến thời điểm nào, Nhật Bản vẫn là một nước quân chủ chuyên chế?
A. Thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
-
Câu 3:
Các lĩnh vực nào chịu ảnh hưởng nhất vào đầu thế kỉ XIX ở Nhật Bản?
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Xã hội
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 4:
Tokugawa Ieyasu là người sáng lập và cũng là vị Shōgun (Tướng Quân) đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa, ông mất vào năm?
A. Năm 1614
B. Năm 1615
C. Năm 1616
D. Năm 1617
-
Câu 5:
Tokugawa Ieyasu là người sáng lập và cũng là vị Shōgun (Tướng Quân) đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa, ông sinh ngày?
A. Ngày 28
B. Ngày 29
C. Ngày 30
D. Ngày 31
-
Câu 6:
Đầu thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ Tôkugaoa ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng ở lĩnh vực nào?
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Xã hội
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 7:
Cho đến thời gian nào thì chế độ Mạc phủ Tôkugaoa ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng?
A. Thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
-
Câu 8:
Đầu thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ Tôkugaoa ở đâu lâm vào tình trạng khủng hoảng?
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Đài Loan
-
Câu 9:
Xếp theo thứ bậc các đời mạc phủ của Tokugawa thì Tokugawa Ieyasu xếp thứ mấy?
A. Đứng đầu
B. Đứng thứ nhì
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
-
Câu 10:
Vị trí của Tokugawa Ieyasu trong các đời Mạc phủ Tokugawa là?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
-
Câu 11:
Tokugawa Ieyasu vị Mạc phủ thứ mấy của Mạc phủ Tokugawa?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
-
Câu 12:
Chế độ Mạc phủ nào đứng đầu Nhật Bản đầu thế kỉ XIX?
A. Tôkugaoa
B. Kamakura
C. Ashikaga
D. Jadokata
-
Câu 13:
Chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng thứ mấy ở Nhật Bản về quyền lực?
A. Đứng thứ nhất
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
-
Câu 14:
Đầu thế kỉ XIX chế độ nào đứng đầu ở Nhật Bản?
A. Mạc Phủ
B. Cộng Hòa
C. Dân chủ
D. Quân chủ chuyên chế
-
Câu 15:
Đầu thế kỉ mấy chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu?
A. Thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
-
Câu 16:
Bài học kinh nghiệm to lớn nhất của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX để lại cho các quốc gia ở khu vực châu Á tại thời điểm đó là
A. Muốn cải cách thành công phải có cơ sở kinh tế- xã hội vững chắc
B. Cải cách chỉ có thể thành công khi nền độc lập dân tộc chưa bị xâm phạm
C. Cải cách chỉ có thể thành công khi phe cải cách phải nắm được quyền lực tuyệt đối
D. Muốn cải cách thành công phải có sự ủng hộ của quần chúng
-
Câu 17:
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đối với Việt Nam hiện nay là
A. coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao
B. coi trọng truyền thống đoàn kết dân tộc và tinh thần tự cường quốc gia
C. tăng cường xây dựng tiềm lực quốc phòng để bảo vệ chủ quyền dân tộc
D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển nền kinh tế
-
Câu 18:
Diễn tiếm công cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
-
Câu 19:
Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách Duy Tân trong hoàn cảnh
A. Nhật Bản đang mở rộng thông thương với tư bản phương Tây.
B. chính quyền Sô-gun đang lớn mạnh.
C. chế độ phong kiến Nhật Bản đang trên đà khủng hoảng trầm trọng
D. kinh tế Nhật Bản đang phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 20:
Từ diễn tiến quá trình cải cách Minh Trị (1868), trong quá trình phát triển đất nước, lĩnh vực nào luôn được xem là quốc sách hàng đầu ở Nhật Bản?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục
C. Chính trị
D. Quân sự.
-
Câu 21:
Diễn tiến công cuộc cải cách của Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế được lịch sử Nhật Bản gọi là gì?
A. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất ở Nhật Bản.
B. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Nhật Bản.
C. Cuộc cải cách kinh tế lần thứ nhất ở Nhật Bản.
D. Cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất ở Nhật Bản.
-
Câu 22:
Liên hệ thực tế thời kì tồn tại chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản giống với thời kì lịch sử nào ở Việt Nam?
A. Thời kì Trịnh- Nguyễn phân tranh (1627-1672)
B. Thời kì vua Lê- chúa Trịnh (1545-1787)
C. Thời kì nhà Nguyễn (1802-1945)
D. Thời kì nhà Mạc (1527-1592)
-
Câu 23:
Việc giải quyết nhanh chóng sớm nhất những vấn đề cấp thiết đặt ra cho Nhật Bản cuối thế kỉ XIX thể hiện
A. điểm tiến bộ của cuộc Duy tân Minh Trị.
B. kết quả tất yếu của cuộc Duy tân Minh Trị.
C. điểm hạn chế của cuộc Duy tân Minh Trị.
D. những nỗ lực không ngừng của Thiên hoàng Minh Trị.
-
Câu 24:
Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905) có tác động quan trọng như thế nào đối với Nhật Bản?
A. Sau Chiến tranh Nga - Nhật, Mĩ tìm cách liên minh với Nhật Bản.
B. Chiến tranh Nga - Nhật đã làm giảm sút vị thế của Nhật Bản ở Viễn Đông.
C. Chiến tranh Nga - Nhật là nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh Thái Bình Dương (1941-1945).
D. Chiến tranh Nga - Nhật đã đưa Nhật Bản lên địa vị một cường quốc đế quốc ở Viễn Đông.
-
Câu 25:
Sau quá trình phát triển, Đế quốc Nhật có đặc điểm
A. Đế quốc thực dân.
B. Đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
-
Câu 26:
Nguyên nhân tại sao sự xâm nhập, xâm lược của các nước tư bản phương Tây vào khu vực châu Á từ giữa thế kỉ XIX là một tất yếu lịch sử?
A. Do nhu cầu về thị trường, nhân công, nguyên liệu ở châu Á đáp ứng được yêu cầu của phương Tây
B. Do tham vọng chi phối, khống chế thế giới của các nước tư bản phương Tây
C. Do thị trường nội địa ở các nước tư bản phương Tây yếu, không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu
D. Do các nước tư bản phương Tây đã tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
-
Câu 27:
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quan trọng đưa tới thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?
A. Phe cải cách nắm được thực quyền
B. Tầng lớp Samurai là động lực chính của cách mạng
C. Cải cách về giáo dục được chú trọng
D. Nhận được sự ủng hộ của các nước đế quốc bên ngoài
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân đưa tới thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?
A. Phe cải cách nắm được thực quyền
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân đối với cuộc cải cách
C. Nền kinh tế công- thương nghiệp hàng hóa phát triển mạnh ở miền Nam
D. Giai cấp tư sản có thế lực cả về kinh tế và chính trị
-
Câu 29:
Nguyên nhân vì sao lại có thể nói: cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để
A. Cuộc Duy tân đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc quân phiệt.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Tầng lớp Samurai là động lực chính của cách mạng
D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn những rào cản phong kiến
-
Câu 30:
Diễn tiến của công cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 mang tính chất gì?
A. Cuộc cách mạng tư sản không triệt để
B. Cuộc cách mạng công nghiệp
C. Cuộc cách mạng tư sản
D. Cuộc cách mạng dân chủ
-
Câu 31:
Yếu tố cơ bản nào sau đây chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
-
Câu 32:
Nguyên nhân tại sao đế quốc Nhật lại có đặc điểm cơ bản là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Do Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước
B. Do tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản
C. Do những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự
D. Do Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ
-
Câu 33:
Việc tiến hành thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược như: Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), chiến tranh Nga - Nhật ( 1904 - 1905) đã chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi
-
Câu 34:
Đặc điểm cơ bản nào sau đây chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Sự hình thành các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
B. Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
D. Nhiều cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.
-
Câu 35:
Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cơ bản cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
B. Duy trì phương thức sản xuất phong kiến
C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây
-
Câu 36:
Diễn tiến của quá trình tập trung sản xuất và tập trung tư bản đã dẫn tới hiện trạng gì ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?
A. Hình thành tầng lớp tư bản tài chính
B. Đẩy mạnh quá trình xuất khẩu tư bản
C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược mở rộng lãnh thổ
D. Sự xuất hiện các công ty độc quyền
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
-
Câu 38:
Ý nghĩa lịch sử được đánh giá là quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là
A. Tạo tiền đề để Nhật chiến thắng trong các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa
C. Đưa Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng lạc hậu, gia nhập vào hàng ngũ các nước đế quốc
-
Câu 39:
Nhân tố quan trọng nào sau đây nào được xem là “chìa khóa” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản từ năm 1868?
A. Giáo dục.
B. Quân sự.
C. Kinh tế
D. Chính trị.
-
Câu 40:
Tầng lớp Samurai tư sản hóa đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật ?
A. là lực lượng trực tiếp tiến hành cuộc duy tân
B. là động lực chủ yếu
C. có vai trò quyết định đến sự thành công của cuộc duy tân
D. có vai trò thứ yếu sau tầng lớp Đaimyô
-
Câu 41:
Động lực cơ bản nhất của cuộc duy tân Minh trị ở Nhật là lực lượng chính trị nào?
A. Tầng lớp Samurai tư sản hóa
B. Nông dân
C. Tư sản công thương nghiệp
D. Tầng lớp Đaimyô
-
Câu 42:
Nguyên nhân trực tiếp làm nên sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân với dòng họ Tô-ku-ga-oa (Mạc Phủ).
B. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.
C. Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
D. Tầng lớp Samurai ngày càng bị tư sản hóa.
-
Câu 43:
Nội dung nào dưới đây không chính xác là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến – đại diện là chính quyền Sô-gun.
B. Vai trò của tầng lớp Samurai với chế độ Mạc phủ suy giảm.
C. Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
D. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.
-
Câu 44:
Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật cuối thế kỉ XIX là kết quả to lớn của phong trào
A. Nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Học sinh, sinh viên
D. Công nhân
-
Câu 45:
Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật được thành lập dựa trên cơ sở quan trọng nào?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân
B. Sự phát triển của phong trào nông dân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức
D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản
-
Câu 46:
Sự phát triển của phong trào công nhân ở Nhật cuối thế kỉ XIX là cơ sở cho sự thành lập tổ chức quan trọng nào?
A. Nghiệp đoàn
B. Công đoàn
C. Liên đoàn lao động
D. Đảng cộng sản
-
Câu 47:
Chính sách ngoại giao nhất quán của Nhật cuối thế kỉ XIX là
A. Hữu nghị và hợp tác
B. Thân thiện và hòa bình
C. Đối đầu và chiến tranh
D. Xâm lược và bành trướng
-
Câu 48:
Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A. Gây chiến tranh với các nước tư bản phương Tây
B. Mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược và chiến tranh đế quốc
C. Đẩy mạnh xâm lược các quốc gia ở Đông Nam Á
D. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận
-
Câu 49:
Sau giai đoạn năm 1889, Nhật là một nước
A. Dân chủ cộng hòa
B. Dân chủ đại nghị
C. Cộng hòa tư sản
D. Quân chủ lập hiến
-
Câu 50:
Sau cuộc cải cách lịch sử Duy tân Minh trị, thể chế chính trị nào đã được xác lập ở Nhật Bản?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế
B. Chế độ quân chủ lập hiến
C. Chế độ Cộng hòa đại nghị
D. Chế độ Cộng hòa Tổng thống