Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 được ghi nhận là ai?
A. Nguyễn Thị Bình.
B. Nguyễn Duy Trinh.
C. Lê Đức Thọ.
D. Trần Văn Lắm.
-
Câu 2:
Cuộc đàm phán 4 bên tại Hội nghị Pari được ghi nhận bắt đầu từ khi nào?
A. Ngày 13/5/1968.
B. Ngày 15/3/1969.
C. Ngày 25/1/1969.
D. Ngày 15/2/1969.
-
Câu 3:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh lập trường của phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị Pari?
A. Mĩ phải rút hết quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Mĩ phải tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ phải để Việt Nam tự tổng tuyển cử dưới sự giám sát của ủy ban quốc tế.
-
Câu 4:
Hội nghị Pari được ghi nhận bắt đầu từ khi nào ?
A. Ngày 31-3-1968.
B. Ngày 15-1-1968.
C. Ngày 15-3-1968.
D. Ngày 13-5-1968.
-
Câu 5:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tích của quân dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không"?
A. Bắn rơi 18 máy bay trong đó có 4 máy bay B52.
B. Bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 43 máy bay B52.
C. Bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B52.
D. Bắn rơi 43 máy bay, trong đó có 18 máy bay B52.
-
Câu 6:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đầy đủ nhất những chiến trường mà miền Bắc đã chi viện trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Miền Nam.
B. Lào, Campuchia.
C. Miền Nam, Campuchia.
D. Miền Nam, Lào, Campuchia.
-
Câu 7:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ?
A. Bắn rơi 735. máy bay trong đó có 16 máy bay B.52.
B. Bắn rơi 753 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
C. Bắn rơi 735 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
D. Bắn rơi 754 máy bay, trong đó có 36 máy bay B.52.
-
Câu 8:
Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
A. Hà Đông.
B. Đồng Hới.
C. Lào Cai.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 9:
Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972.
B. Ngày 16 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972.
C. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 15 - 1 - 1973.
D. Ngày 16 - 4-1972 đến ngày 15 - 1 - 1973.
-
Câu 10:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tựu của miền Bắc trong thời kì khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội 1969 – 1971?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142 % so với năm 1968.
B. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60% so với năm 1968.
C. Cuộc vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp đã đưa được 85% hộ nông dân vào làm ăn tập thể.
D. Hệ thống giao thông vận tải Bắc – Nam được khôi phục và hiện đại hóa.
-
Câu 11:
Địa phương đầu tiên trên miền Bắc được ghi nhận đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha là :
A. Thái Bình.
B. Nam Định.
C. Nghệ An.
D. Nam Hà.
-
Câu 12:
Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được ghi nhận xây dựng ở miền Bắc nước ta là:
A. nhà máy thuỷ điện Thác Bà.
B. nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
C. nhà máy thuỷ điện Trị An.
D. nhà máy thuỷ điện I-a-li.
-
Câu 13:
Thành tích sản xuất nông nghiệp của miền Bắc trong năm 1970 được ghi nhận là
A. sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.
B. sản lượng lương thực đạt hơn 60 vạn tán.
C. sản lượng lương thực tăng 60% so với năm 1968.
D. sản lượng lương thực tăng hơn 60 triệu tấn so với năm 1968.
-
Câu 14:
Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được ghi nhận tiến hành vào thời gian nào?
A. Năm 1969.
B. Năm 1970.
C. Năm 1971.
D. Năm 1972.
-
Câu 15:
Hướng tiến công chủ yếu được ghi nhận của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 16:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. Đánh dấu sự thất bại căn bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
-
Câu 17:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời..
C. Mĩ ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
-
Câu 18:
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ được ghi nhận tiến hành sau thất bại của
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
-
Câu 19:
Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược "Lam Sơn 719" được ghi nhận là
A. Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V.
C. Đường 9 - Nam Lào.
D. chiến khu Dương Minh Châu.
-
Câu 20:
Khi nào thì cuộc xâm lược của đế quốc Mĩ được ghi nhận mở rộng phạm toàn Đông Dương ?
A. 1965.
B. 1968.
C. 1970.
D. 1969.
-
Câu 21:
Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được ghi nhận thành lập có ý nghĩa gì ?
A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
B. Đây là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
C. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn trên mặt trận ngoại giao.
D. Đây là thắng lợi đầu tiên về ngoại giao của miền Nam Việt Nam trước đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 22:
Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được ghi nhận làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?
A. Vì quân đội Mĩ ngày càng được tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ cho quân Sài Gòn.
B. Vì chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" gắn với âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. Vì Mĩ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
D. Vì Mĩ và quân đồng minh vẫn chưa rút hoàn toàn khỏi miền Nam và vẫn tiến công quân giải phóng.
-
Câu 23:
Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được ghi nhận có điểm gì khác so với các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?
A. Quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
C. Mĩ sử dụng hệ thống cố vấn và phương tiện chiến tranh của mình.
D. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm gây khó khăn cho ta.
-
Câu 24:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.
-
Câu 25:
Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 được nhận xét là gì?
A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ rút hết quân về nước.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
-
Câu 26:
Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay được nhận xét là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
-
Câu 27:
Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam được nhận xét là:
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
-
Câu 28:
Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) được nhận xét phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
-
Câu 29:
Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được nhận xét kí kết có ý nghĩa gì?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng với miền Nam có lợi cho cách mạng.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
-
Câu 30:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 được nhận xét có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
-
Câu 31:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari được nhận xét có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
-
Câu 32:
Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam được nhận xét có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
-
Câu 33:
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta được nhận xét rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là hàng đầu, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
-
Câu 34:
Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được nhận xét đã được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
-
Câu 35:
Dữ kiện nào được nhận xét không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
-
Câu 36:
Thắng lợi nào của nhân dân ta được nhận xét đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết 1973
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
-
Câu 37:
Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng được nhận xét vì?
A. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
-
Câu 38:
Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ được nhận xét là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger
B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger
C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger
D. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger
-
Câu 39:
Ai được nhận xét là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973
A. Xuân Thủy
B. Lê Đức Thọ
C. Nguyễn Thị Bình
D. Nguyễn Duy Trinh
-
Câu 40:
Đâu được nhận xét không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Quy định về vấn đề rút quân
C. Các bên thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam
D. Thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực lượng chính trị của Việt Nam
-
Câu 41:
So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 được nhận xét có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt.
B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt.
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
-
Câu 42:
Đâu được nhận xét không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.
-
Câu 43:
Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973) được nhận xét đã được ta khắc phục triệt để?
A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
-
Câu 44:
Đâu được nhận xét không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
-
Câu 45:
Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được nhận xét là
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết
B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo
-
Câu 46:
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được nhận xét đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Xu thế liên kết khu vực
-
Câu 47:
Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được nhận xét đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng
B. Vùng giải phóng được mở rộng
C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước
D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng
-
Câu 48:
Thắng lợi nào được nhận xét có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
-
Câu 49:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam được nhận xét đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
C. Hiệp định Pari năm 1973
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
-
Câu 50:
Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 được nhận xét là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
A. Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế
B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế
D. Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc