Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào được xem là phản ánh thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ?
A. Bắn rơi 735. máy bay trong đó có 16 máy bay B.52.
B. Bắn rơi 753 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
C. Bắn rơi 735 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
D. Bắn rơi 754 máy bay, trong đó có 36 máy bay B.52.
-
Câu 2:
Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được xem là
A. Hà Đông
B. Đồng Hới.
C. Lào Cai.
D. . Hà Tĩnh.
-
Câu 3:
Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ được xem là diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972.
B. . Ngày 16 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972.
C. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 15 - 1 - 1973.
D. Ngày 16 - 4-1972 đến ngày 15 - 1 - 1973.
-
Câu 4:
. Nội dung nào được xem là phản ánh thành tựu của miền Bắc trong thời kì khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội 1969 – 1971?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142 % so với năm 1968.
B. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60% so với năm 1968.
C. Cuộc vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp đã đưa được 85% hộ nông dân vào làm ăn tập thể.
D. . Hệ thống giao thông vận tải Bắc – Nam được khôi phục và hiện đại hóa.
-
Câu 5:
Địa phương đầu tiên trên miền Bắc đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha được xem là :
A. Thái Bình.
B. Nam Định.
C. . Nghệ An.
D. Nam Hà.
-
Câu 6:
Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được xây dựng ở miền Bắc nước ta được xem là:
A. . nhà máy thuỷ điện Thác Bà.
B. nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
C. nhà máy thuỷ điện Trị An.
D. nhà máy thuỷ điện I-a-li.
-
Câu 7:
Thành tích sản xuất nông nghiệp của miền Bắc trong năm 1970 được xem là
A. sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.
B. . sản lượng lương thực đạt hơn 60 vạn tán.
C. sản lượng lương thực tăng 60% so với năm 1968.
D. sản lượng lương thực tăng hơn 60 triệu tấn so với năm 1968.
-
Câu 8:
Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 được xem là
A. . Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 9:
Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được xem là tiến hành vào thời gian nào?
A. Năm 1969.
B. . Năm 1970.
C. Năm 1971.
D. Năm 1972.
-
Câu 10:
Nội dung nào được xem là phản ánh đúng nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. . Đánh dấu sự thất bại căn bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
-
Câu 11:
Sự kiện nào dưới đây được xem là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời..
C. Mĩ ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
-
Câu 12:
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ được xem là tiến hành sau thất bại của
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. . cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
-
Câu 13:
Khi nào thì cuộc xâm lược của đế quốc Mĩ được xem là mở rộng phạm toàn Đông Dương ?
A. 1965.
B. 1968.
C. 1970.
D. 1969.
-
Câu 14:
Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được xem là thành lập có ý nghĩa gì ?
A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
B. Đây là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
C. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn trên mặt trận ngoại giao.
D. . Đây là thắng lợi đầu tiên về ngoại giao của miền Nam Việt Nam trước đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 15:
Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được xem là làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?
A. . Vì quân đội Mĩ ngày càng được tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ cho quân Sài Gòn.
B. . Vì chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" gắn với âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. Vì Mĩ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
D. Vì Mĩ và quân đồng minh vẫn chưa rút hoàn toàn khỏi miền Nam và vẫn tiến công quân giải phóng.
-
Câu 16:
Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được xem là có điểm gì khác so với các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?
A. . Quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
C. Mĩ sử dụng hệ thống cố vấn và phương tiện chiến tranh của mình
D. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm gây khó khăn cho ta.
-
Câu 17:
Nội dung nào được xem là phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.
-
Câu 18:
Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ được xem là đã
A. . tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường miền Nam Việt Nam.
B. tăng cường một số lượng lớn quân đội đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
C. tăng cường quân đội ngụy nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
D. . giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực.
-
Câu 19:
Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ được xem là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. dùng người Mĩ đánh người Việt.
C. . giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. . tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.
-
Câu 20:
Một phong trào thi đua trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp của nhân dân miền Bắc trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ được xem là
A. . “ba mục tiêu”.
B. “ba điểm cao”.
C. . “hai giỏi”.
D. . “ba tốt”.
-
Câu 21:
Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được xem có tên gọi là
A. đường Hồ Chí Minh.
B. đường Sài Gòn.
C. đường Lam Sơn.
D. đường Đồng Lộc.
-
Câu 22:
. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được xem là đã buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. . Chiến thắng trong mùa khô 1965 – 1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 – 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. . Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972.
-
Câu 23:
Nội dung nào được xem là không phản ánh âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
C. . Tạo ra ưu thế trên bàn đàm phán, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
-
Câu 24:
Mĩ được xem là đã dựa vào cái cớ nào để chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Lấy cớ quân dân miền Nam mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
B. Lấy cớ quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bắn tàu của Mĩ ở Vịnh Bắc Bộ.
C. Lấy cớ Quân giải phóng đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mĩ.
D. Lấy cớ Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
-
Câu 25:
Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được xem là
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An.
B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
-
Câu 26:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 được xem là đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì
A. . đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.
B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.
C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
-
Câu 27:
Nội dung nào được xem là không phản ánh nguyên nhân khiến Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. Quân ta đã giành thắng lợi lớn trên chiến trường, tương quan lực lượng đã thay đổi theo hướng có lợi cho ta.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ở Mĩ lên cao, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trước thềm cuộc bầu cử Tổng thống càng thêm sâu sắc.
C. Miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ nhưng vẫn đẩy mạnh hoạt động chi viện cho Miền Nam.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.
-
Câu 28:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 được xem là có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta ?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
B. . Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
D. Đây là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược chiến tranh của địch.
-
Câu 29:
Căn cứ Dương Minh Châu nằm được xem là ở
A. . tỉnh Tây Ninh.
B. . tỉnh Đồng Nai.
C. tỉnh Sóc Trăng.
D. tỉnh An Giang.
-
Câu 30:
Trong cuộc tiến công chiến lược mùa khô 1966 - 1967, Mĩ được xem là đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược ?
A. 890 cuộc hành quân
B. 450 cuộc hành quân.
C. 980 cuộc hành quân.
D. 895 cuộc hành quân.
-
Câu 31:
Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965 -1966 được xem là
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ, Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ, Liên khu V.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
-
Câu 32:
Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam được xem là hoàn toàn có khả năng đánh bại quân Mĩ ?
A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ bị động về kế hoạch tác chiến nên đã thất bại.
B. Quân Mĩ trong trận này có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.
C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn không có lợi cho cả ta và Mĩ.
D. Quân Mĩ không coi đây là địa bàn chiến lược nên đã rút lui.
-
Câu 33:
Sự kiện nào được xem là đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
B. . Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
-
Câu 34:
Sự kiện nào được xem là đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
-
Câu 35:
Quân đội nước nào được xem là từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Inđônêxia
B. Malaixia.
C. Hàn Quốc.
D. Singapo.
-
Câu 36:
Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam được xem là có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
-
Câu 37:
Câu 1. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được xem là ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản về cơ bản.
B. . Quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
C. . Trên thế giới, quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 38:
Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta được ghi nhận vào ngày :
A. 21 – 7 – 1973
B. 29 – 7 – 1973
C. 27 – 3 -1973
D. 29 – 3 - 1973
-
Câu 39:
Hoàn cảnh lịch sử nào được ghi nhận sau Hiệp định Pa – ri năm 1973 về Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc ?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hoà bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
-
Câu 40:
Tình hình miền Bắc thời kì 1973 - 1975 được ghi nhận có gì khác trước?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục phát triển kinh tế-văn hoá.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
-
Câu 41:
Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, điều khoản nào được ghi nhận có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
-
Câu 42:
Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" được ghi nhận là:
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
-
Câu 43:
Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất được ghi nhận của cuộc Tiến công chiến 1972 là gì?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân ta.
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn, công cụ chủ yếu của Mĩ.
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
-
Câu 44:
Vì sao Mĩ được ghi nhận buộc phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong những năm 1969 - 1971.
B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Do thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở bàn đàm phán tại Pa-ri.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
-
Câu 45:
Nguyên nhân cơ bản nhất được ghi nhận để ta mở cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong những năm 1969 – 1971.
B. nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống.
C. địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.
-
Câu 46:
Thắng lợi của quân đội Việt Nam phối hợp với quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 của quân Mĩ và quân Sài Gòn tại Đường 9 - Nam Lào được ghi nhận đã
A. giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
B. loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.
C. làm thất bại chiến lược "Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
D. làm thất bại chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” và "Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
-
Câu 47:
Quân đội những nước nào được ghi nhận đã đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.
B. Quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.
C. Quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Quân dân Lào, Campuchia.
-
Câu 48:
Trong hai ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được ghi nhận họp nhằm mục đích:
A. Ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 49:
Âm mưu cơ bản được ghi nhận của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. rút dần quân Mĩ về nước.
B. tận dụng xương máu người Đông Dương.
C. đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D. dùng người Việt đánh người Việt.
-
Câu 50:
Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
A. quân đội Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và đồng minh.