Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trên bộ còn được ghi nhận có tên gọi là:
A. đường mòn phía Tây.
B. đường Trường Sơn.
C. đường 9 – Nam Lào.
D. đường Khe Sanh.
-
Câu 2:
Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 – 1966) lý do cơ bản nhất khiến miền Bắc phân tán công nghiệp Trung ương, đẩy mạnh công nghiệp địa phương được ghi nhận là gì?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
D. Đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất và chiến đấu.
-
Câu 3:
Chiến thắng được ghi nhận của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chiến tranh phá hoại lần thứ nhất đã góp phần làm thất bại chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương".
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
-
Câu 4:
Thắng lợi của quân dân miền Bắc được ghi nhận trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
D. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
-
Câu 5:
Vì sao Mĩ được ghi nhận buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
B. Bị thất bại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc cuối 1968.
-
Câu 6:
Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được ghi nhận là gì?
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. Bảo vệ miền Bắc khỏi cuộc chiến tranh hạt nhân của Mĩ.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ.
-
Câu 7:
Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" được ghi nhận Bác Hồ nói trong
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12 - 1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17 - 7 - 1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khoá III (4 - 1965).
-
Câu 8:
Thời điểm nào Giôn-xơn được ghi nhận tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. 1 - 9 - 1968.
B. 1 - 10 - 1968.
C. 1 - 11 - 1968.
D. 1 - 12 - 1968.
-
Câu 9:
Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968 được ghi nhận?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
-
Câu 10:
Mục đích chính của khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc được ghi nhận là
A. "trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
-
Câu 11:
Chiến thắng nào được ghi nhận của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
C. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
-
Câu 12:
Đâu được ghi nhận là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc Tiến công và nổi dậy trong Xuân Mậu Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) được ghi nhận là
A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.
B. tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.
C. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao.
D. tinh thần chiến đấu của binh lính Mĩ giảm sút.
-
Câu 14:
Trên toàn miền Nam, quân ta được ghi nhận đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 tên địch trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng:
A. Ấp Bắc(1963).
B. Vạn Tường (1965).
C. trong mùa khô 1965 - 1966.
D. trong mùa khô 1966 - 1967.
-
Câu 15:
Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 được ghi nhận của Mĩ nhằm vào
A. miền Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V và miền Đông Nam Bộ.
C. Liên khu V và miền Tây Nam Bộ.
D. miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
-
Câu 16:
Ý nghĩa quan trọng nhất được ghi nhận của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là
A. được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ.
B. cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
-
Câu 17:
Cuộc hành quân nào được ghi nhận của quân đội viễn chinh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?
A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường - Quảng Ngãi (18 - 8 - 1965).
B. Cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966.
C. Cuộc phản công mùa khô 1966 - 1967.
D. Cuộc hành quân Gian-Xơn Xi-ty đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
-
Câu 18:
Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp chiến trường miền Nam được ghi nhận là ý nghĩa của chiến thắng nào?
A. Trận Ấp Bắc (1963).
B. Chiến thắng trong mùa khô 1965 – 1966.
C. Trận Vạn Tường (1965).
D. Chiến thắng trong mùa khô 1966 – 1967.
-
Câu 19:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được ghi nhận đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè 1972.
-
Câu 20:
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Lập ấp chiến lược để cô lập lực lượng cách mạng.
-
Câu 21:
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được ghi nhận có điểm gì khác so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân đồng minh giữ vai trò quyết định.
-
Câu 22:
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
A. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu, có thêm quân đội Sài Gòn cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
-
Câu 23:
Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng minh ở Việt Nam được ghi nhận có hơn 1 triệu quân?
A. Năm 1966.
B. Năm 1967.
C. Năm 1968.
D. Năm 1969.
-
Câu 24:
Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta được ghi nhận là
A. đã đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào" khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".
-
Câu 25:
Hãy điền vào chỗ trống sau đây:
"Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của ... "
A. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của quân đội Mĩ.
C. quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. quân dân miền Nam Việt Nam.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước, cam kết không can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát quốc tế.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
-
Câu 27:
Để đi đến dự thảo Hiệp định Pari về Việt Nam (10 – 1972), hội nghị bốn bên ở Pa-ri được ghi nhận đã trải qua
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.
C. 220 cuộc họp chung và 16 cuộc tiếp xúc riêng.
D. 120 cuộc họp chung và 22 cuộc tiếp xúc riêng.
-
Câu 28:
Cuộc thương lượng chính thức hai bên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Hoa Kì ở Pari được ghi nhận diễn ra trong thời gian nào ?
A. 31 – 3 -1968.
B. 15 – 5 – 1968.
C. 13 – 5 – 1968.
D. 15 – 3 – 1968.
-
Câu 29:
Cuộc tập kích không quân chiến lược trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc Việt Nam được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 12 - 8 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.
B. Từ 18 -12 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.
C. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.
D. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.
-
Câu 30:
Quân dân ta đã bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó được ghi nhận là kết quả của sự kiện lịch sử:
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
-
Câu 31:
Tập đoàn Ních-xơn được ghi nhận thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai chủ yếu nhằm
A. cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
B. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
-
Câu 32:
Ních-xơn được ghi nhận đã tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gian nào?
A. 6 -4 - 1972.
B. 30-3 - 1972.
C. 9 - 5 - 1972.
D. 16 -4 - 1972.
-
Câu 33:
Ý nghĩa nào dưới đây được ghi nhận không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của "Việt Nam hoá" chiến tranh.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh.
-
Câu 34:
Cuộc tiến công chiến lược 1972 được ghi nhận diễn ra trong khoản thời gian:
A. Từ 3 - 1972 đến cuối 5 -1972.
B. Từ 3 - 1972 đến cuối 6 -1972.
C. Từ 5 - 1972 đến cuối 6 -1972.
D. Từ 4 - 1972 đến cuối 6 - 1972.
-
Câu 35:
Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta được ghi nhận tấn công vào
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị.
-
Câu 36:
Đến đầu 1971, cách mạng được ghi nhận đã giành được quyền làm chủ thêm bao nhiêu ấp chiến lược? Với bao nhiêu dân?
A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.
B. 3.600 ấp với 3 triệu dân.
C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.
D. 3.400 ấp với 3 triệu dân.
-
Câu 37:
Thắng lợi của liên quân Việt - Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của địch tại đường 9 Nam Lào được ghi nhận đã
A. giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
-
Câu 38:
Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào được ghi nhận của dân tộc ta:
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
-
Câu 39:
Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh sau quân Mĩ rút về nước, Mĩ được ghi nhận đã
A. tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định".
B. tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
C. tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
D. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
-
Câu 40:
Điểm khác biệt của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" được ghi nhận là gì?
A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
-
Câu 41:
Học thuyết mà Tổng thống Ních-xơn đề ra đầu năm 1969 được ghi nhận là
A. chính sách bên miệng hố chiến tranh.
B. “phản ứng linh hoạt”.
C. “thanh kiếm linh hoạt”.
D. “ngăn đe thực tế”.
-
Câu 42:
Điểm giống nhau về nội dung giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ghi nhận là
A. các nước đế quốc xâm lược phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. quy định vùng tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. quy định việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam sẽ không có sự can thiệp nước ngoài.
D. thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
-
Câu 43:
Hiệp định Pari năm 1973 thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam được ghi nhận có
A. 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát.
B. 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
C. 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
D. 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
-
Câu 44:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao.
B. Đều do các nước lớn chủ động triệu tập để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
C. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.
D. Đều kết thúc cuộc chiến tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 45:
So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được ghi nhận có điểm khác biệt về
A. các quyền dân tộc cơ bản phải tôn trọng.
B. vấn đề trách nhiệm thi hành hiệp định.
C. vấn đề ngừng bắn sau khi kí hiệp định.
D. vấn đề tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
-
Câu 46:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B. Khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc Việt Nam.
D. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-
Câu 47:
Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. độc lập, chủ quyền, dân chủ.
B. độc lập, thống nhất, tự do, dân quyền.
C. độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
-
Câu 48:
Hội nghị Pari quy định khi nào hai bên được ghi nhận sẽ thực hiện ngừng bắn ở miền Nam ?
A. 24 giờ ngày 21 - 7 - 1973.
B. 24 giờ ngày 27- 1 - 1973.
C. 24 giờ ngày 27- 11 - 1973.
D. 24 giờ ngày 27 - 2 - 1973.
-
Câu 49:
Hình dạng của chiếc bàn đàm phán trong hội nghị Pari năm 1973 được ghi nhận là
A. hình vuông.
B. hình tròn.
C. hình chữ nhật.
D. hình thoi.
-
Câu 50:
Ai được ghi nhận là người đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Pari ?
A. Phạm Văn Đồng.
B. Nguyễn Duy Trinh.
C. Lê Đức Thọ.
D. Trần Bửu Kiếm.