Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được nhận xét là
A. Đường số 4
B. Đường số 9
C. Đường số 14
D. Đường Hồ Chí Minh
-
Câu 2:
Sự kiện Mĩ dựng lên và lấy đó làm duyên cớ để ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc được nhận xét là
A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku
B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam
C. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường
-
Câu 3:
Mĩ được nhận xét chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh
-
Câu 4:
Norman Morrison - một công dân Mĩ được nhận xét đã làm hành động gì để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tuyệt thực
B. Biểu tình
C. Tự thiêu
D. Đốt thẻ quân dịch
-
Câu 5:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, được nhận xét tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công tết Mậu Thân (1968).
-
Câu 6:
Nhận định nào dưới đây được nhận xét phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược.
B. Làm đảo lộn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
C. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến.
D. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây không chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của nhân dân ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ?
A. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.
B. Ta đã đánh thẳng vào các sào huyệt của quân Mĩ ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
-
Câu 8:
Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 được nhận xét là gì?
A. buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
-
Câu 9:
Một phong trào thanh niên được nhận xét đã phát động trong năm 1965 ở miền Nam?
A. Phong trào "Hai giỏi".
B. Phong trào "Ba sẵn sàng".
C. Phong trào "Năm xung phong".
D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ".
-
Câu 10:
“Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó được nhận xét là mục tiêu của ta trong:
A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1972
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
-
Câu 11:
Nghệ thuật quân sự nào của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 được nhận xét là đã được Bộ chính trị Trung ương Đảng kế thừa phát huy từ cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để tiến công giành thắng lợi quyết định
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng
D. Đánh vào nơi mạnh nhất của kẻ thù
-
Câu 12:
Những câu thơ sau đây được nhận xét là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
“Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua
Thắng trận tin vui khắp nước nhà
Nam- Bắc thi đua đánh giặc Mĩ
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.”
A. Phong trào Đồng Khởi 1959-1960
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
-
Câu 13:
Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” được nhận xét nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
-
Câu 14:
“Ánh sáng sao” được nhận xét là cuộc hành quân nằm trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
-
Câu 15:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 - 1968) được nhận xét bộc lộ mâu thuẫn giữa
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ.
B. tham vọng với khả năng thực hiện.
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.
-
Câu 16:
Tại sao trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ đã đưa quân đội trực tiếp tham chiến nhưng vẫn được nhận xét chính là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới?
A. Do Mĩ đã sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh
B. Do quân Mĩ chỉ đóng vai trò hỗ trợ quân đội Việt Nam Cộng hòa trong các cuộc hành quân
C. Do quân Mĩ chỉ đóng quân ở Việt Nam trong thời gian ngắn
D. Do mục đích tham chiến của quân Mĩ là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa
-
Câu 17:
Yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) được nhận xét là
A. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
C. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
D. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
-
Câu 18:
Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) được nhận xét là
A. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn
B. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
D. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh.
B. bản chất của loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
C. quy mô tiến hành chiến tranh, biện pháp và mục tiêu.
D. chiến thuật chủ yếu, cố vấn và vũ khí.
-
Câu 20:
Đâu được nhận xét không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quan đội tham chiến
B. Quy mô chiến tranh
C. Tính chất chiến tranh
D. Thủ đoạn chiến tranh
-
Câu 21:
Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ được nhận xét là
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn
-
Câu 22:
So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ được nhận xét có điểm gì mới?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 23:
Điểm giống nhau cơ bản được nhận xét về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
-
Câu 24:
Đâu được nhận xét là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ
C. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
-
Câu 25:
Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 được nhận xét đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-
Câu 26:
Đâu được nhận xét không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?
A. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao
B. Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng
C. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay
D. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
-
Câu 27:
Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 được nhận xét lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari
-
Câu 28:
Khả năng đánh thắng quân Mĩ được nhận xét tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965)
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966
-
Câu 29:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, được nhận xét chứng tỏ:
A. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
-
Câu 30:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) được nhận xét là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam
-
Câu 31:
Vì sao Mĩ được nhận xét lại thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-1968?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Do tác động củacuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
D. Do thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”
-
Câu 32:
Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) được nhận xét buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris?
A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)
C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)
D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.
-
Câu 33:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam được nhận xét đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
-
Câu 34:
Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính được nhận xét là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
-
Câu 35:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được nhận xét chính là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
A. Chiến thắng Núi Thành (1965)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Thắng lợi của cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
-
Câu 36:
Nội dung nào được nhận xét không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
-
Câu 37:
Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) được nhận xét là
A. Tìm diệt
B. Càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược
D. Tìm diệt và bình định
-
Câu 38:
Lực lượng quân sự nào được nhận xét giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
C. Quân đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ
-
Câu 39:
“ Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” được nhận xét là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
-
Câu 40:
Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 căn bản được cho là gì?
A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ rút hết quân về nước.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
-
Câu 41:
Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay căn bản được cho là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
-
Câu 42:
Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam căn bản được cho là:
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
-
Câu 43:
Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) căn bản được cho phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
-
Câu 44:
Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được kí kết căn bản được cho có ý nghĩa gì?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng với miền Nam có lợi cho cách mạng.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
-
Câu 45:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 căn bản được cho có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
-
Câu 46:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari căn bản được cho có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
-
Câu 47:
Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học căn bản được cho là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
-
Câu 48:
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta căn bản được cho rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là hàng đầu, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
-
Câu 49:
Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào căn bản đã được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
-
Câu 50:
Dữ kiện nào căn bản được cho không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.