Trắc nghiệm Một số vấn đề mang tính toàn cầu Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?
A. Đô thị hóa.
B. Già hóa dân số.
C. Bùng nổ dân số.
D. Công nghiệp hóa.
-
Câu 2:
Để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải
A. phát triển nền nông nghiệp sinh thái.
B. cải tạo đất trồng.
C. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS.
D. cấm khai thác rừng.
-
Câu 3:
Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.
C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.
D. số người trong độ tuổi lao động tăng.
-
Câu 4:
Suy giảm đa dạng sinh học không dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
A. Xuất hiện nhiều loài sinh vật mới.
B. Mất đi nhiều loài sinh vật.
C. Nhiều gen di truyền, nguồn thực phẩm hạn chế.
D. Nhiều nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất bị mất.
-
Câu 5:
Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa
A. Các quốc gia trên thế giới.
B. Các quốc gia phát triển.
C. Các quốc gia đang phát triển.
D. Một số cường quốc kinh tế.
-
Câu 6:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển.
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ.
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
-
Câu 7:
Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần
A. Tăng cường nuôi trồng.
B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên.
C. Tuyệt đối không được khai thác.
D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
-
Câu 8:
Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao.
B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền.
D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa.
-
Câu 9:
Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. O3
B. CFCs
C. CO2
D. N2O
-
Câu 10:
Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. Nước biển nóng lên.
B. Hiện tương thủy triều đỏ.
C. Ô nhiễm môi trường nước.
D. Độ mặn của nước biển tăng.
-
Câu 11:
Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.
B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệp.
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện.
D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
-
Câu 12:
Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là
A. Xuất hiện nhiều động đất.
B. Nhiệt độ Trái Đất tăng.
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày.
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
-
Câu 13:
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 14:
Theo anh chị nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3
B. CH4
C. CO2
D. N2O
-
Câu 15:
Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xây dựng.
D. Dịch vụ.
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển.
B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển.
C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng.
D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng.
-
Câu 17:
Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm.
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 18:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông.
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới.
-
Câu 19:
Việc dân số thế giới tăng nhanh đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế.
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường.
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển.
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng.
-
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần.
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động.
-
Câu 21:
Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. Mất cân bằng giới tính.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt.
D. Động đất và núi lửa.
-
Câu 22:
Trong bảo vệ môi trường, tại sao phải “tư duy toàn cầu - hành động địa phương”?
A. Muốn bảo vệ môi trường cần có những biện pháp thiết thực nhất để toàn cầu cùng nhau thực hiện thống nhất.
B. Muốn bảo vệ môi trường mỗi nước cần đảm bảo nước mình không bị ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí.
C. Môi trường luôn tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, sự biến đổi môi trường khác nhau ở các khu vực.
D. Trên thế giới ở đâu môi trường cũng đang bị ô nhiễm trầm trọng về mọi mặt từ kinh tế, môi trường tự nhiên đến các hoạt động xã hội.
-
Câu 23:
Sự gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên quy mô hành tinh hiện nay là do:
A. Việc khai thác các nhà máy điện sử dụng bằng than và dầu khí.
B. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng thuỷ triều.
C. Khai thác ngày càng nhiều nhà máy điện nguyên tử.
D. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời.
-
Câu 24:
Nguyên nhân nào là chính gây ô nhiễm không khí?
A. hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác dầu khí trên biển.
D. khai thác rừng quá mức.
-
Câu 25:
Nguyên nhân nào sau đây gây nên hiện tượng "thủy triều đen"?
A. Suy giảm sinh vật.
B. Khai thác hải sản.
C. Tảo đỏ.
D. Tràn dầu.
-
Câu 26:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nhân lực thay thế.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 27:
Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.
B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.
D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.
-
Câu 28:
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở
A. các nước đang phát triển.
B. các nước công nghiệp mới.
C. các nước phát triển.
D. khu vực châu Âu.
-
Câu 29:
Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. dịch vụ.
D. ngân hàng.
-
Câu 30:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần :
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 31:
Hiện tượng nào sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là :
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 33:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nguồn lao động.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 là gì?
A. Biều đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột.
-
Câu 35:
Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là :
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 36:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là
A. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
-
Câu 37:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là
A. tan băng ở hai cực Trái Đất.
B. mực nước biển dâng cao hơn.
C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên.
D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.
-
Câu 38:
Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả gì sau đây?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít.
B. Băng tan ở hai cực.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.