Trắc nghiệm Một số vấn đề mang tính toàn cầu Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Theo em sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở
A. các nước đang phát triển.
B. các nước công nghiệp mới.
C. các nước phát triển.
D. khu vực châu Phi.
-
Câu 2:
Theo em hậu quả của biến đổi khí hậu là
A. thiếu nguồn nước sạch.
B. diện tích rừng bị thu hẹp.
C. thảm thực vật bị suy giảm.
D. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
-
Câu 3:
Theo em nguồn nước ngọt bị ô nhiễm nghiêm trọng nhất hiện nay là
A. nước khoáng.
B. nước ngầm
C. nước mưa.
D. nước sông, hồ.
-
Câu 4:
Theo em hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là
A. gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. chi phí lợi xã hội cho người già tăng.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
-
Câu 5:
Theo em dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?
A. Đô thị hóa.
B. Già hóa dân số.
C. Bùng nổ dân số.
D. Công nghiệp hóa.
-
Câu 6:
Theo em để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải
A. phát triển nền nông nghiệp sinh thái.
B. cải tạo đất trồng.
C. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS.
D. cấm khai thác rừng.
-
Câu 7:
Theo em hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.
C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.
D. số người trong độ tuổi lao động tăng.
-
Câu 8:
Theo em suy giảm đa dạng sinh học không dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
A. Xuất hiện nhiều loài sinh vật mới.
B. Mất đi nhiều loài sinh vật.
C. Nhiều gen di truyền, nguồn thực phẩm hạn chế.
D. Nhiều nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất bị mất.
-
Câu 9:
Theo em để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa
A. Các quốc gia trên thế giới
B. Các quốc gia phát triển
C. Các quốc gia đang phát triển
D. Một số cường quốc kinh tế.
-
Câu 10:
Theo em trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
-
Câu 11:
Theo em để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần
A. Tăng cường nuôi trồng
B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên
C. Tuyệt đối không được khai thác.
D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
-
Câu 12:
Theo em suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao
B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa
-
Câu 13:
Theo em nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. Cháy rừng
B. Ô nhiễm môi trường
C. Biến đổi khí hậu
D. Con người khai thác quá mức
-
Câu 14:
Theo em trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. O3
B. CFCs
C. CO2
D. N2O
-
Câu 15:
Theo em năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. Nước biển nóng lên
B. Hiện tương thủy triều đỏ
C. Ô nhiễm môi trường nước
D. Độ mặn của nước biển tăng
-
Câu 16:
Theo em hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.
B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệp.
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện
D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
-
Câu 17:
Theo em một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là
A. Xuất hiện nhiều động đất
B. Nhiệt độ Trái Đất tăng
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi
-
Câu 18:
Theo em ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 19:
Theo em nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3
B. CH4
C. CO2
D. N2O
-
Câu 20:
Theo em trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Xây dựng
D. Dịch vụ
-
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: tuổi)
Theo em nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển
B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển
C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng
D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng
-
Câu 22:
Theo em dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 23:
Theo em một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao
B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới
-
Câu 24:
Theo em việc dân số thế giới tăng nhanh đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
-
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: %)
Theo em nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động
-
Câu 26:
Theo em một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. Mất cân bằng giới tính
B. Ô nhiễm môi trường
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt
D. Động đất và núi lửa
-
Câu 27:
Vấn đề nào cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 28:
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozon là
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 29:
Quốc gia nào thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 30:
Dân số già không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 31:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nhân lực thay thế.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 32:
Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016 là
A. Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
C. Phi-líp-, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.
D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
-
Câu 33:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %)
Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 2000 – 2005?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột.
-
Câu 34:
Theo anh chị biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 35:
Ý nào dưới đây không phải là mục tiêu của phát triển bền vững?
A. Đạt được sự đầy đủ về vật chất.
B. Sự xuất hiệu của nhiều loài mới.
C. Sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
D. Sự giàu có về tinh thần và văn hóa.
-
Câu 36:
Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là
A. sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
B. chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
C. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
D. đánh bắt cá bằng chất nổ.
-
Câu 37:
Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là
A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch.
B. chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lí.
C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ.
D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy, hải sản.
-
Câu 38:
Tầng ôdôn bị thủng là do
A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
B. khí thải CFCs trong khí quyển.
C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. chất thải từ ngành công nghiệp.
-
Câu 39:
Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?
A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.
B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.
C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.
D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.
-
Câu 40:
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do
A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông – biển.
B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.
C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
D. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
-
Câu 41:
Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nào?
A. Sự suy giảm đa da sinh học.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.
-
Câu 42:
Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là gì?
A. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. khai thác rừng qúa mức.
D. khai thác dầu khí trên biển.
-
Câu 43:
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là gì?
A. lượng chất thải công nghiệp tăng.
B. săn bắt động vật quá mức.
C. khai thác rừng bừa bãi.
D. nạn du canh du cư.
-
Câu 44:
Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là
A. thảm thực vật bị thiêu đốt.
B. suy giảm hệ sinh vật.
C. băng tan nhanh.
D. mực nước ngầm hạ thấp.
-
Câu 45:
Dân số già diễn ra chủ yếu ở
A. các nước đang phát triển.
B. các nước phát triển.
C. tất cả các nước trên thế giới.
D. các nước NICs.
-
Câu 46:
Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số là
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.
B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.
C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.
D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.
-
Câu 47:
Việc suy giảm và thủng tầng ô-dôn gây hậu quả nào dưới đây?
A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
B. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.
C. Gia tăng hiện tương mưa axít.
D. Băng tan ở hai cực.
-
Câu 48:
Hậu quả của biến đổi khí hậu là gì?
A. thiếu nguồn nước sạch.
B. diện tích rừng bị thu hẹp.
C. thảm thực vật bị suy giảm.
D. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
-
Câu 49:
Nguồn nước ngọt bị ô nhiễm nghiêm trọng nhất hiện nay là
A. nước khoáng.
B. nước ngầm.
C. nước mưa.
D. nước sông, hồ.
-
Câu 50:
Hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là gì?
A. gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. chi phí lợi xã hội cho người già tăng.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.